Đề cương ôn tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Giữa kì 1 Cánh diều (có lời giải)
Với Đề cương ôn tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Giữa kì 1 Cánh diều năm 2025 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Giữa kì 1 môn Lịch Sử và Địa Lí lớp 4. Bên cạnh đó là đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4.
Đề cương ôn tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Giữa kì 1 Cánh diều (có lời giải)
Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề cương ôn tập Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chương trình mới (dùng chung cho 3 sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
PHẦN A. GIỚI HẠN ÔN TẬP
- Mở đầu: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí
- Chủ đề 1: Địa phương em (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương):
+ Thiên nhiên và con người địa phương em
+ Lịch sử và văn hóa truyền thống địa phương em
- Chủ đề 2: Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Đền Hùng và lễ giỗ Tổ Hùng Vương
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Đường thẳng thể hiện một số sự kiện tiêu biểu của lịch sử Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 gọi là
A. bản đồ.
B. trục thời gian.
C. hiện vật, tranh ảnh.
D. lược đồ.
Câu 2. Ý nào không phải là hiện vật lịch sử?
A. Mũi tên đồng Cổ Loa.
B. Trống đồng Ngọc Lũ.
C. Lẫy nỏ Đông Sơn.
D. Hang Sơn Đoòng.
Câu 3. Khi tìm hiểu về thiên nhiên ở địa phương, em cần quan tâm vấn đề nào sau đây?
A. Vị trí địa lí của địa phương.
B. Hoạt động sản xuất nông nghiệp.
C. Mật độ phân bố dân cư.
D. Hoạt động thương mại, du lịch.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không đúng khi phản ánh về lịch sử và văn hóa truyền thống của các địa phương?
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Danh nhân ở địa phương.
C. Lễ hội; phong tục, tập quán.
D. Trang phục, món ăn truyền thống.
Câu 5. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với các quốc gia nào?
A. Lào và Cam-pu-chia.
B. Trung Quốc và Cam-pu-chia.
C. Trung Quốc và Lào.
D. Lào và Thái Lan.
Câu 6. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ nằm ở phía nào của nước ta?
A. Phía bắc.
B. Phía nam.
C. Phía đông.
D. Phía tây.
Câu 7. Địa danh nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Cao nguyên Mộc Châu.
B. Cao nguyên Đồng Văn.
C. Dãy Hoàng Liên Sơn.
D. Dãy Trường Sơn.
Câu 8. Đỉnh núi cao nhất nước ta và nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Phan-xi-păng.
B. Phu Luông.
C. Mẫu Sơn.
D. Tây Côn Lĩnh.
Câu 9. Địa hình chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là.
A. trung du.
B. đồng bằng.
C. đồi núi.
D. cao nguyên.
Câu 10. Đặc điểm của khu vực trung du Bắc Bộ là địa hình
A. núi với đỉnh nhọn, sườn thoải
B. núi với đỉnh tròn, sườn thoải.
C. đồi với đỉnh nhọn, sườn thoải.
D. đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.
................................
................................
................................
PHẦN C. ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
năm 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 4
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1 (0,5 điểm): Những di tích, đồ vật,… trong quá khứ của con người còn được lưu giữ đến ngày nay được gọi là gì?
A. Bản đồ.
B. Lược đồ.
C. Trục thời gian.
D. Hiện vật lịch sử.
Câu 2 (0,5 điểm): Số dân thế giới trong giai đoạn 1989 - 2018 có đặc điểm nào dưới đây? A. Liên tục giảm. C. Có xu hướng chững lại. B. Giữ nguyên. D. Liên tục tăng. |
|
Câu 3 (0,5 điểm): Khi tìm hiểu về thiên nhiên ở địa phương, em cần quan tâm vấn đề nào sau đây?
A. Vị trí địa lí của địa phương.
B. Hoạt động sản xuất nông nghiệp.
C. Mật độ phân bố dân cư.
D. Hoạt động thương mại, du lịch.
Câu 4 (0,5 điểm): Nội dung nào sau đây không đúng khi phản ánh về lịch sử và văn hóa truyền thống của các địa phương?
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Danh nhân ở địa phương.
C. Lễ hội; phong tục, tập quán.
D. Trang phục, món ăn truyền thống.
Câu 5 (0,5 điểm): Đỉnh núi cao nhất nước ta và nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Phan-xi-păng.
B. Phu Luông.
C. Mẫu Sơn. D. Tây Côn Lĩnh.
Câu 6 (0,5 điểm): Nhà máy thủy điện nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Lai Châu.
B. Sơn La.
C. Thác Bà. D. Đồng Nai.
1.2. Trắc nghiệm đúng – sai (2,0 điểm):
Câu 7 (2,0 điểm): Đọc thông tin và điền đúng (Đ)/ sai (S) vào các ô trống phía trước mỗi ý a), b), c), d)
Thông tin. Lễ hội Lồng Tồng còn được gọi là lễ hội xuống đồng của các dân tộc Tày, Nùng,... để cầu trời cho mưa thuận gió hoà, mùa màng bội thu, đời sống ấm no. Lễ hội thường được tổ chức vào đầu mùa xuân. Hoạt động chính của lễ hội là nghi lễ xuống đồng, với sự tham gia thực hiện nghi thức cày đường cày đầu tiên, thi cấy,... Trong lễ hội có các trò chơi dân gian như: kéo co, đẩy gậy, tung còn, bịt mắt đập trống,...
□ a) Lễ hội Lồng Tồng là một nét văn hóa tiêu biểu của vùng Đồng bằng sông Hồng.
□ b) Mục đích của lễ hội Lồng Tồng là để vui chơi, giải trí đơn thuần, không gắn với sản xuất nông nghiệp.
□ c) Cày ruộng là một nghi thức quan trọng trong lễ hội Lồng Tồng.
□ d) Việc tổ chức lễ hội Lồng Tồng cũng là dịp để kết nối cộng đồng; gìn giữ và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
1.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)
Câu 8 (2,0 điểm): Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Thông tin. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân hơn 14 triệu người (năm 2020). Đây là nơi sinh sống của một số dân tộc như: Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng, Kinh,... Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt và trang phục truyền thống riêng, tạo nên sự đa dạng về văn hóa của vùng.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư thưa thớt. Dân cư trong vùng phân bố không đồng đều giữa các tỉnh, giữa khu vực miền núi và khu vực trung du.
Câu hỏi |
Đáp án |
a) Năm 2020, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là bao nhiêu triệu người? |
………………………... ………………………... |
b) Đặc điểm chung về phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ như thế nào? |
………………………... ………………………... |
c) Đặc điểm phân bố dân cư giữa các tỉnh, các khu vực trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ như thế nào? |
………………………... ………………………... |
d) Căn cứ vào đoạn thông tin, em hãy nêu một điểm khác biệt cơ bản trong đời sống văn hóa của các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. |
………………………... ………………………... ………………………... |
II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm): Nêu một số biện pháp góp phần bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 2 (2,0 điểm): “Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba” Câu ca dao trên gợi cho em nhớ đến lễ hội nào ở nước ta? Em hãy giới thiệu sơ lược và nêu ý nghĩa của lễ hội này.
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi lớp 4 các môn học có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk các môn học lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4