Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 có đáp án (5 phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 có đáp án (Phiếu số 1)
Thời gian: 45 phút
Đề bài
Câu 1: Trong bài Đường đi Sa Pa, cảnh đẹp trên đường đi lên Sa Pa có gì đẹp?
1. Những đám mây trắng nhỏ |
a. tựa mây trời |
2. Thác nước trắng xóa |
b. Sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo |
3. Những rừng cây |
c. rực lên như ngọn lửa |
4. Những bông hoa chuối |
d. âm âm |
5. mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường |
e. con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ |
Câu 2: Trong bài Đường đi Sa Pa, vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên”?
A. Vì tới Sa Pa sẽ mua được rất nhiều sản vật quý hiếm làm quà đem về
B. Vì người dân ở đây vô cùng yêu thiên nhiên
C. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạnh lùng, hiếm có.
D. Vì Sa Pa mỗi mùa khách du lịch tới thăm quan đều được dọn dẹp, cải tạo cho đẹp hơn
Câu 3: Trong mỗi khổ thơ sau, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể, đó là những gì, những ai?
1. Trăng ơi … từ đâu đến? Hay từ một sân chơi Trăng bay như quả bóng Bạn nào đá lên trời. |
a. đường hành quân, chú bộ đội, góc sân vàng |
2. Trăng ơi ….từ đâu đến? Hay từ lời mẹ ru Thương Cuội không được học Hú gọi trâu đến giờ! |
b. sân chơi, quả bóng |
3. Trăng ơi…. từ đâu đến Hay từ đường hành quân Trăng soi chú bộ đội Và soi vàng góc sân. |
c. lời mẹ ru, chú Cuội |
Câu 4: Ý nghĩa bài thơ Trăng ơi…từ đâu đến?
A. Thể hiện tình cảm, sự yêu mến và cái nhìn độc đáo của tác giả đối với trăng. Từ đó bộc lộ tình yêu và niềm tự hào về quê hương, đất nước của tác giả.
B. Yêu trăng theo cách độc đáo và kêu gọi mọi người hãy bảo vệ ánh trăng
C. Trăng ở quên hương tác giả là đẹp nhất
D. Ánh trăng ở quê hương tác giả thật đặc biệt, không giống như ở những nơi khác
Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào viết đúng chính tả?
a) Chán nản
b) Trán nản
c) Cái trán
d) Trạm trổ
e) Trạm tay
f) Chân thành
g) Chân trọng
Câu 6: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào mắc lỗi chính tả?
a) Nhếch nhác
b) Trắng bệt
c) Chấm hết
d) Con rếch
e) Liên kết
f) Nết na
Câu 7: Ý nghĩa của câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng?
A. Phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
B. Phải chơi với Đại Bàng Núi mới có được đôi cánh để bay xa như vậy.
C. Chê trách Ngựa Trắng đã lớn mà vẫn còn thích dựa dẫm vào mẹ
D. Khuyên con người ta không nên chơi với loài sói, vì chúng rất gian xảo và độc ác.
Câu 8: Em hiểu Đi một ngày đàng, học một sàng khôn nghĩa là gì?
A. Đi bộ rất có ích cho việc rèn luyện sức khỏe
B. Đi nhiều nơi sẽ giúp con người ta mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, trưởng thành hơn
C. Đi đâu xa phải mua một cái sàng về thì mới khôn được
D. Đi xa không thể khiến con người ta khôn ngoan được, muốn khôn ngoan, hiểu biết rộng chỉ có cách là học tập trong sách vở
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào giữ được phép lịch sự khi yêu cầu, đề nghị người khác giúp đỡ mình?
A. Chiều nay, chị đón em nhé!
B. Chiều nay, chị phải đón em đấy!
C. Chiều nay, đi xe tới đón em!
D. Đúng 5 giờ phải có mặt ở cổng trường!
Câu 10: Tóm tắt mẩu tin đăng trên báo Nhi đồng số 13 ra thứ 4 ngày 30-3-2005 sau bằng 1 – 2 câu:
“Ngày 20-3-2005, tại quận đoàn Tân Phú đã diễn ra vòng loại “Hội thi Chỉ huy Đội giỏi năm 2004 – 2005.” 122 Chỉ huy Đội của 7 trường cùng so tài qua phần thi kiến thức, kĩ năng, thực hành nghi thức Đội (có sửa đổi) và năng khiếu chỉ huy Đội. Qua hội thi này, Hội đồng Đội quận sẽ chọn ra những chỉ huy đội xuất sắc nhất để tham dự hội thi cấp thành phố.”
Đáp án:
Câu 1:
1 – b: Những đám mây trắng nhỏ - Sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo
2 – a: Thác nước trắng xóa - tựa mây trời
3 – d: Những rừng cây - âm âm
4 – c: Những bông hoa chuối - rực lên như ngọn lử
5 – e: mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường - con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ
Đáp án đúng: 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c, 5 – e
Câu 2:
Tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạnh lùng, hiếm có.
Đáp án đúng: C.
Câu 3:
- Khổ 3: Vầng trăng gắn liền với sân chơi, quả bóng
- Khổ 4: Vầng trăng gắn liền với lời mẹ ru, với chú Cuội
- Khổ 5: Vầng trăng gắn liền với đường hành quân, chú bộ đội, góc sân vàng
Đáp án đúng: 1 – b, 2 – c, 3 – a
Câu 4:
Ý nghĩa bài thơ Trăng ơi…từ đâu đến?
Thể hiện tình cảm, sự yêu mến và cái nhìn độc đáo của tác giả đối với trăng. Từ đó bộc lộ tình yêu và niềm tự hào về quê hương, đất nước của tác giả.
Đáp án đúng: A.
Câu 5:
Các từ viết đúng chính tả là:
- chán nản
- cái trán
- trạm trổ
- chân thành
Sửa lại một số trường hợp viết sai chính tả: trán nản -> chán nản, trạm tay -> chạm tay, chân trọng -> trân trọng
Câu 6:
Các trường hợp mắc lỗi chính tả là:
- trắng bệt
- con rếch
Sửa lỗi: trắng bệt -> trắng bệch,con rếch -> con rết
Câu 7:
Ý nghĩa câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng đó là: Phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
Đáp án đúng: A.
Câu 8:
Đi một ngày đàng, học một sàng khôn nghĩa là đi nhiều nơi sẽ giúp con người ta mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, trưởng thành hơn
Đáp án đúng: B.
Câu 9:
Trong các câu đã cho, câu giữ được phép lịch sự khi yêu cầu, đề nghị người khác giúp đỡ mình là câu:Chiều nay, chị đón em nhé! Vì câu này có từ xưng hô đầy đủ chị - em, lại có từ nhé thể hiện quan hệ thân thiết gần giữa hai người
Những câu còn lại không thể hiện được phép lịch sự trong khi giao tiếp, bởi cách nói trống không, thiếu từ xưng hô, hơn thế lại có thể từ phải mang tính chất ra lệnh, ép buộc vừa vô lễ, lại không thể hiện được phép lịch sự trong giao tiếp
Đáp án đúng: A. Chiều nay, chị đón em nhé!
Câu 10:
Ngày 20-3-2005, tại quận đoàn Tân Phú đã diễn ra vòng loại “Hội thi Chỉ huy Đội giỏi năm 2004 – 2005, có 122 Chỉ huy Đội của 7 trường tham dự. Sau hội thi Hội đồng Đội quận sẽ chọn những người giỏi nhất để tham gia hội thi cấp thành phố.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 có đáp án (Phiếu số 2)
Thời gian: 45 phút
Đề bài:
I - Bài tập về đọc hiểu
Mò bào ngư đáy biển
Bố giỏi nghề lặn biển. Chính bố truyền nghề cho tôi. Hằng năm, đến độ cuối xuân sang hè là mùa bào ngư (1). Bố lại lặn biển mò bào ngư. Cứ như bố nuôi vỗ nó ở góc biển này.
Và đây là lần đầu tiên tôi lặn mò bào ngư với bố.
Thoạt đầu, chân tay tôi còn chới với như con chẫu choàng giữa lưng chừng tầng nước. Sau tôi mới quen dần, quen dần.
Soi kính nhìn xuống đáy, tôi như là lạc giữa vùng hang động kì dị. Ghềnh đá kéo ra tận đây, chạy ngầm xuống biển. Đây là hình cóc nhảy, hình voi phục, kia là tượng những vị thần đáy biển, và kia nữa: mầm núi mới nhú lên giữa cát, bùn, rêu xanh và san hô lóng lánh…
Noi theo từng bước chân khẽ khàng của bố, tôi đưa tay xê dịch một rẻo đá ngầm nhỏ bằng chiếc nồi úp. Hai con bào ngư hình trái xoan, bằng miệng thìa canh dán hình mình xuống cát. Lúc những ngón tay tôi chụm lên lưng con này, con kia vội vàng chạy cuống cuồng. Bốn chân và đầu nó ló ra màu hồng trong suốt. Đây là hai con bào ngư đầu tiên tự tay tôi bắt được. Tôi sẽ giữ mãi hai chiếc vỏ của nó với màu sắc lóng lánh hồng, tía, biếc, rực rỡ, không phai.
(Nguyễn Quang Sáng)
(1) Bào ngư: ốc biển, vỏ đẹp, thịt là món ăn ngon và bổ
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Bố bạn nhỏ làm nghề gì?
a- Đánh cá trên biển
b- Lặn biển tìm san hô
c- Lặn biển mò bào ngư
2. Hình ảnh bạn nhỏ khi bắt đầu lặn xuống biển được miêu tả như thế nào?
a- Tung tăng như một con cá được thả vào nước
b- Chân tay chới với như con chẫu chàng giữa lưng chừng tầng nước
c- Khéo léo lách từ chỗ này sang chỗ khác như một chú nhái bén
3. Quan sát những sự vật kì lạ dưới đáy biển, bạn nhỏ cảm thấy thế nào?
a- Như lạc giữa vùng hang động kì dị
b- Như thấy núi chạy ngầm xuống biển
c- Như lạc vào nơi của các vị thần biển
4. Vì sao bạn nhỏ muốn giữ mãi hai chiếc vỏ bào ngư?
a- Vì đó là vỏ của hai con bào ngư có vỏ đẹp chưa từng thấy
b- Vì đó là hai con bào ngư đầu tiên tự tay bạn nhỏ bắt được
c- Vì đó là vỏ của hai con bào ngư lần đầu bạn nhỏ thấy
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1.
a) Viết lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống tr hoặc ch:
(1) Ngay…ong buổi…ào cờ đầu tuần, cô hiệu…ưởng nhà …ường đã phát động phong …ào thi đua “Nói lời hay- Làm việc tốt”.
(2) Mặt…..ời vừa tắt ánh nắng…ói…ang, những vệt khói lam ….iều đã tỏa lan….ơi vơi sau lũy …e làng.
b) Viết lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống tiếng chứa êt hoặc êch:
(1) Áo quần bạc…..………/……………………….
(2) Ăn mặc………….. nhác/………………………..
(3) Anh em đoàn…………/………………………..
(4) Ngọc không tì………../……………………….
Câu 2.
a) Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh lời giải câu đố về địa danh
(1) Ở đâu có lắm mỏ than?
(Tỉnh……………………….)
(2) Ở đâu đồng lúa bạt ngàn mênh mông?
(Đồng bằng sông…………………)
(3) Ở đâu có cảng Nhà Rồng?
(Thành phố……………………….)
(4) Ở đâu sương phủ rừng thông sớm chiều?
(Thành phố ……………………….)
(5) Ở đâu quê Bác kính yêu?
(Xã Kim Liên,……………,………….)
(6) Ở đâu gang thép rất nhiều – Đố em?
(Khu gang thép………………………..)
b) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Khách……………………khắp nơi đều rất thích đến……………….ở vịnh Hạ Long. Từng đoàn……………ngồi trên các………………..ra thăm đảo. Nơi đây còn có hòn đảo mang tên nhà………….vũ trụ người Nga: Giéc-man Ti-tốp.
(Từ ngữ cần điền: du lịch, du hành, du khách, du ngoạn, du thuyền)
Câu 3.
a) Gạch dưới những lời đề nghị lịch sự trong số những câu sau:
(1) Dũng đứng tránh ra!
(2) Dũng làm ơn cho chị đi nhờ một tí nào!
(3) Chị bảo Dũng tránh ra!
(4) Dũng có thể tránh ra cho chị đi nhờ được không?
(5) Mẹ phải cho con đi chơi đấy!
(6) Mẹ ơi, mẹ cho con đi chơi một tí, mẹ nhé!
(7) Mẹ cho con đi chơi một tí được không, hả mẹ?
(8) Mẹ không cho con đi chơi à?
b) Ghi lại câu nói lịch sự phù hợp với mỗi yêu cầu sau:
(1) Hỏi một người qua đường đường đến bến xe.
(2) Nhắc người bạn vứt vỏ hộp sữa vào thùng rác công cộng bên đường
Câu 4. Dựa vào gợi ý, hãy lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi trong nhà mà em quan sát được.
Gợi ý: a) Mở bài (Giới thiệu con vật em chọn tả). VD: Đó là con gì, được nuôi từ bao giờ, hiện nay ra sao?....
b) Thân bài – Hình dáng: Trông cao to hay thấp bé? To nhỏ bằng chừng nào, giống vật gì? Màu da (hoặc lông) con vật thế nào? Các bộ phận chủ yếu (đầu, mình, chân, đuôi…) có nét gì đặc biệt? (VD: Có sừng hay mỏ ở đầu ra sao? Đôi tai thế nào? Mắt, mũi có gì đặc biệt?...)
- Tính nết, hoạt động: biểu hiện qua việc ăn, ngủ, đi đứng, chạy nhảy… ra sao? Điều đó gợi cho em suy nghĩ, cảm xúc gì (về thói quen, tính nết của con vật)?
c) Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của em về con vật được tả.
Đáp án:
I - Bài tập về đọc hiểu
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. c- Lặn biển mò bào ngư
2. b- Chân tay chới với như con chẫu chàng giữa lưng chừng tầng nước
3. a- Như lạc giữa vùng hang động kì dị
4. b- Vì đó là hai con bào ngư đầu tiên tự tay bạn nhỏ bắt được
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1.
a)
(1) Ngay trong buổi chào cờ đầu tuần, cô hiệu…ưởng nhà …ường đã phát động phong trào thi đua “ Nói lời hay- Làm việc tốt”.
(2) Mặt trời vừa tắt ánh nắng chói chang, những vệt khói lam chiều đã tỏa làm chơi vơi sau lũy tre làng.
b)
(1) Áo quần bạc phếch
(2) Ăn mặc nhếch nhác
(3) Anh em đoàn kết
(4) Ngọc không tì vết
Câu 2:
a. (1) Ở đâu có lắm mỏ than?
(Tỉnh Quảng Ninh)
(2) Ở đâu đồng lúa bạt ngàn mênh mông?
(Đồng bằng sông Cửu Long)
(3) Ở đâu có cảng Nhà Rồng?
(Thành phố Hồ Chí Minh)
(4) Ở đâu sương phủ rừng thông sớm chiều?
(Thành phố Đà Lạt)
(5) Ở đâu quê Bác kính yêu?
(Xã Kim Liên, Nam Đàn- Nghệ An)
(6) Ở đâu gang thép rất nhiều – Đố em?
(Khu gang thép Thái Nguyên)
b. Khách du lịch khắp nơi đều rất thích đến du ngoạn ở vịnh Hạ Long. Từng đoàn du khách ngồi trên các du thuyền ra thăm đảo. Nơi đây còn có hòn đảo mang tên nhà du hành vũ trụ người Nga: Giéc-man Ti-tốp.
Câu 3:
a) Gạch dưới đề nghị 2, 4, 6 ,7
b) Ghi lại câu nói lịch sự phù hợp với mỗi yêu cầu sau:
(1) Hỏi một người qua đường đường đến bến xe: Bác ơi, bác làm ơn chỉ cho cháu đường đến bến xe buýt với ạ.
(2) Nhắc người bạn vứt vỏ hộp sữa vào thùng rác công cộng bên đường: Bạn nên vứt nó vào thùng rác công cộng để giữ cho con đường sạch sẽ
Câu 4:
I. Mở bài:
- Giới thiệu chung về đối tượng:
- Gia đình em có nuôi một chú mèo rất đẹp, ngày ngày em luôn dành thời gian chăm sóc và chơi đùa với chú mèo đáng yêu này và coi nó như một người bạn động vật đặc biệt của mình.
II. Thân bài:
a. Tả khái quát:
Chú mèo nhà em được đặt cho một cái tên rất ngộ nghĩnh: “Bún” một phần là bởi em rất yêu bún nhưng còn là bởi chú mèo nhà em có bộ lông trắng muốt trông rất đẹp.
b. Tả chi tiết:
- Chú có bộ lông mềm, dày, trắng muốt, lúc nào em cũng muốn được ôm chú vào lòng mà vuốt ve âu yếm
- Cái đầu tròn tròn với hai cái tai nhỏ xinh như hai chiếc là lúc nào cũng dựng đứng lên làm em thấy nhớ vô cùng mỗi khi xa nhà không được gặp.
- Nếu như chó có cái mũi thính thì mèo có cái mắt tinh nhạy, chú mèo nhà em cũng không phải một ngoại lệ. Đôi mắt mèo bình thường trông thật hiền nhưng đến mỗi đêm đi săn mồi, đôi mắt ấy sáng lên đầy vẻ tinh ranh.
- Bốn chân thon nhỏ của chú leo trèo thoăn thoắt, nhiều khi chính bởi cái tinh nghịch đó mà chú bị em phạt vì đã trèo lên bàn học cào sách vở của em.
- Bún nhà em tuy nghịch ngợm một tẹo nhưng lại rất biết nghe lời mọi người trong nhà, bị mắng là không dám phá phách đồ trong nhà nữa.
- Khác với nhiều chú mèo khác, Bún nhà em lại là một con mèo sợ chuột điển hình, nhà có chuột là không dám bắt, lúc nào cũng leo lên bậu cửa sổ nằm sưởi nắng, ngoe nguẩy cái đuổi trắng muốt xinh xắn, mềm mượt.
- Em rất thích ôm Bún vì nó rất ấm và mềm mại, nhiều khi lỡ ngủ quên mất trên ghế, nằm mơ những giấc mơ đẹp, ở đó có Bún đang chơi cùng em…
III. Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của bản thân đối với chú mèo
- Mới ngày nào còn lạ lùng mà giờ đây Bún đã trở thành một người bạn không thể thiếu trong gia đình em, một thành viên nghịch ngợm nhất nhưng ai cũng yêu quý.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 có đáp án (Phiếu số 3)
Thời gian: 45 phút
Đề bài:
Câu 1. Viết tiếng có nghĩa vào bảng:
a) Những tiếng do các âm đầu tr, ch ghép với vần ở hàng dọc tạo thành:
|
tr |
ch |
ai |
M: trai (em trai),trái (phải trái), trải (trải thảm), trại (cắm trại) |
M: chai (cái chai), chài (chài lưới), chái (chái nhà), chải (chải đầu) |
am |
|
|
an |
|
|
âu |
|
|
ăng |
|
|
ân |
|
|
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
b) Những tiếng do các vần êt, êch ghép với âm đầu ở hàng dọc tạo thành:
|
êt |
êch |
b |
M: bết (dính bết), bệt (ngồi bệt) |
M: bệch (trắng bệch) |
ch |
|
|
d |
|
|
h |
|
|
k |
|
|
l |
|
|
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được:
Câu 2. Điền những tiếng thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng, các ô số 1 chứa tiếng có âm đầu tr hoặc ch, còn các ô số 2 chứa tiếng có vần êt hoặc êch.
Trí nhớ tốt
Sơn vừa (2)........ mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra (1)......... Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi (2)............. thúc:
- Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước.
Nghe vậy, Sơn bỗng (2).......... mặt ra rồi (1)............ trồ:
Sao mà chị có (1)......... nhớ tốt thế?
Câu 3. Những hoạt động nào được gọi là du lịch? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng:
□ Đi chơi ở công viên, hồ nước gần nhà.
□ Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
□ Đi làm việc xa nhà một thời gian.
Câu 4. Theo em, thám hiểm là gì? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng:
□ Tìm hiểu về đời sống của người dân xung quanh nơi mình ở.
□ Đi chơi xa để xem phong cảnh hoặc nghỉ ngơi, chữa bệnh.
□ Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Câu 5. Em hiểu câu Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là gì?
Câu 6. Chọn các tên sông cho trong ngoặc đơn rồi viết vào chỗ trống để giải các câu đố dưới đây:
(sông Cửu Long, sông Lam, sông Hồng, sông Mỡ, sông Tiền, sồng Hậu, sông Đáy, sông Bạch Đằng, sông cầu)
Câu đố |
Tên sông |
|
a) b) c) d) e) g) h) i) |
Sông gì đỏ nặng phù sa? Sông gì lại hoá được ra chín rồng? Làng quan họ có con sông Hỏi dòng sông ấy là sông tên gì? Sông tên xanh biếc sông chi? Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời? Sông gì chẳng thể nổi lên? Hai dòng sông trước sông sau Hỏi hai sông ấy ở đâu? Sông nào? Sông nào nơi ấy sóng trào Vạn quân Nam Hán ta đào mồ chôn? |
.......... ........... ........... ............ ............ ............ ........... ............ |
Câu 7. Viết tóm tắt một trong hai tin sau bằng một hoặc hai câu:
a) Có những người du lịch không thích ở trong khách sạn bình thường. Họ muốn được ăn uống, đọc sách, nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ. Tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, có một khách sạn treo trên ngọn cây sồi cao 13 mét. Khách sạn này chỉ có duy nhất một phòng nghỉ. Muốn leo lên phòng nghỉ, bạn phải ngồi trên một chiếc ghế gỗ gân giống như xích đu để người ta kéo bạn lên. Giá phòng nghỉ khoảng hơn sáu triệu đồng một người một ngày.
b) Nhiều người khi đi du lịch rất muốn dắt theo một hoặc vài con vật mà họ vẫn coi như những người bạn, người con. Song, tất cả các khách sạn đều không cho mang súc vật vào.
Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân.
Câu 8. Đặt tên cho bản tin mà em vừa tóm tắt:
Câu 9. Đọc một tin trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong và tóm tắt tin đó bằng một vài câu.
Tên bản tin:.........................
Tóm tắt:....................
Đáp án:
Câu 1. Viết tiếng có nghĩa vào bảng:
a) Những tiếng do các âm đầu tr, ch ghép với các vần ở hàng dọc tạo thành:
tr |
ch |
|
ai |
M: trai (em trai), trái (phải trái), trải (trải thảm), trại (cắm trại) |
M: chai (cái chai), chài (chài lưới), chái (chái nhà), chải (chải đầu) |
am |
tràm (cây tràm), trám (trám răng), trạm (trạm y tế), trảm (xử trảm) |
chạm (va chạm), chàm (áo chàm) |
an |
tràn (tràn đầy), trán (vầng trán) |
chan (chan hòa), chán (chán chê), chạn (chạn gỗ) |
âu |
trâu (con trâu), trầu (trầu cau), trấu |
châu (châu báu), chầu (chầu chực), chấu (châu chấu), chậu (chậu hoa) |
ăng |
trăng (vầng trăng), trắng (trắng tinh) |
chăng (chăng dây), chằng (chằng chịt), chẳng (chẳng cần), chặng (chặng đường) |
ân |
trân (trân trọng), trần (trần nhà), trấn (thị trấn), trận (ra trận) |
chân (đôi chân), chẩn (hội chẩn) |
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được:
- Cuối tuần này, trường em sẽ tổ chức cắm trại.
- Nhà vua ra lệnh xử trảm tên gian thần.
- Mẹ mua cho Nhung một đôi dép vừa khít chân.
b) Những tiếng do các vần êt, êch ghép với âm đầu ở hàng dọc tạo thành:
êt |
êch |
|
b |
M: bết (dính bết), bệt (ngồi bệt) |
M: bệch (trắng bệch) |
ch |
chết (chết đuối) |
chệch (chệch choạn), chếch (chếch mác) |
d |
dệt (dệt kim) |
|
h |
hết (hết hạn), hệt (giống hệt) |
hếch (hếch hoác) |
k |
kết (kết quả) |
kếch (kếch xù), kệch (kệch cỡm) |
l |
lết (lết bết) |
lệch (lệch lạc) |
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
- Đi được một lúc, cu Bin ngồi bệt xuống đất vì mệt.
- Cái miệng cười của bé Nga giống hệt mẹ Lan.
- Bé Bông có cái mũi hếch.
Câu 2. Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng, các ô số (1) chứa tiếng có âm đầu là tr hoặc ch, còn các ô số (2) chứa tiếng có vần là êt hoặc êch.
Trí nhớ tốt
Sơn vừa (2) ghếch mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra (1) châu Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi (2) kết thúc:
- Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước.
Nghe vậy, Sơn bỗng (2) nghệch mặt ra rồi (1) trầm trồ:
- Sao mà chị có (1) trí nhớ tốt thế?
Câu 3. Những hoạt động nào được gọi là du lịch? Đánh dấu X vào [...] trước ý trả lời đúng:
[x] Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Câu 4. Theo em, thám hiểm là gì? Ghi dấu X vào [...] trước ý trả lời đúng:
[x] Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Câu 5. Em hiểu câu Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là gì?
Em hiểu câu "Đi một ngày đàng học một sàng khôn" nghĩa là khi đi ra ngoài xã hội việc gặp gỡ, giao lưu, tiếp xúc với thế giới bên ngoài sẽ giúp ta học hỏi được nhiều điều hay, có ích.
Câu 6. Chọn các tên sông cho trong ngoặc đơn, rồi viết vào chỗ trống để giải các câu đố dưới đây:
(sông Cửu Long, sông Lam, sông Hồng, sông Mã, sông Tiền, sông Hậu, sông Đáy, sông Bạch Đằng, sông Cầu).
Câu đố |
Tên sông |
|
a) b) c) d) e) g) h) i) |
Sông gì đỏ nặng phù sa? Sông gì lại hoá được ra chín rồng? Làng quan họ có con sông Hỏi dòng sông ấy là sông tên gì? Sông tên xanh biếc sông chi? Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời? Sông gì chẳng thể nổi lên? Hai dòng sông trước sông sau Hỏi hai sông ấy ở đâu? Sông nào? Sông nào nơi ấy sóng trào Vạn quân Nam Hán ta đào mồ chôn? |
Sông Hồng Sông Cửu Long Sông Cầu Sông Lam Sông Mã Sông Đáy Sông Tiền - Sông Hậu Sông Bạch Đằng |
Câu 7.
Chọn viết tóm tắt một trong hai tin sau bằng một hoặc hai câu:
Tóm tắt:
a) Tại Vát-te-rát, Thụy Điển, có một khách sạn có duy nhất một phòng nghỉ, treo trên ngọn cây sồi cao 13m giá của nó khoảng hơn sáu triệu đồng một người/một ngày. Khách sạn này dành cho những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ.
Hoặc: Để phục vụ cho những vị khách có nhu cầu nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vat-te-rát, Thụy Điển, có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13m. Khách sạn chỉ có duy nhất một phòng, giá của nó khoảng hơn sáu triệu đồng một đêm.
b) Đế đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân.
Hoặc: Tại Pháp, một cư xá dành cho các vị khách du lịch bốn chân vừa được mở.
Câu 8.
Đặt tên cho bản tin mà em vừa tóm tắt:
a) “Khách sạn treo" hoặc “Khách sạn trên cây sồi”.
b) “Khách sạn cho súc vật” hoặc “Vật cưng đã có chỗ trọ”.
Câu 9.
Đọc một tin trên báo Nhi Đồng hoặc Thiếu niên Tiền Phong và tóm tắt tin đó bằng một vài câu.
Mẩu tin đăng trên báo Nhi đồng số 13 ra thứ 4 ngày 30-3-2005:
“Ngày 20-3-2005, tại quận đoàn Tân Phú đã diễn ra vòng loại “Hội thi Chỉ huy Đội giỏi năm 2004 - 2005.” 122 Chỉ huy Đội của 7 trường cùng so tài qua phần thi kiến thức, kĩ năng, thực hành nghi thức Đội (có sửa đổi) và năng khiếu chỉ huy Đội. Qua hội thi này, Hội đồng Đội quận sẽ chọn ra những chỉ huy đội xuất sắc nhất để tham dự hội thi cấp thành phố.”
Tóm tắt: Ngày 20-3-2005, tại quận đoàn Tân Phú đã diễn ra vòng loại “Hội thi Chỉ huy Đội giỏi năm 2004 - 2005, có 122 Chỉ huy Đội của 7 trường tham dự. Sau hội thi Hội đồng Đội quận sẽ chọn những người giỏi nhất để tham gia hội thi cấp thành phố.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 có đáp án (Phiếu số 4)
Thời gian: 45 phút
Đề bài:
Câu 1. Đọc mẩu chuyện sau. Gạch dưới những câu nêu yêu cầu, đề nghị.
Một sớm, thằng Hùng, mới “nhập cư" vào xóm tôi, dắt chiếc xe đạp gần hết hơi ra tiệm sửa xe của bác Hai. Nó hất hàm bảo bác Hai:
- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi.
Bác Hai nhìn thằng Hùng rồi nói:
- Tiệm của bác hổng có bơm thuê.
- Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
Vừa lúc ấy, cái Hoa nhà ở cuối ngõ cũng dắt xe đạp chạy vào ríu rít chào hỏi:
- Cháu chào bác Hai ạ! Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. Chiều nay cháu đi học về, bác coi giùm cháu nghe, hổng biết sao nó cứ xì hơi hoài.
- Được rồi. Nào để bác bơm cho. Cháu là con gái, biết bơm không mà bơm!
- Cháu cảm ơn bác nhiều
Câu 2. Cách nêu yêu cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa khác nhau thế nào?
a) Bạn Hùng......
b) Bạn Hoa.......
Câu 3. Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn những cách nói nào? Đánh dấu X vào □ trước các ý em chọn:
□ Cho mượn cỏi bút!
□ Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
□ Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không?
Câu 4. Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em có thể chọn những cách nói nào? Đánh dấu X vào □ trước các ý em chọn:
□ Mấy giờ rồi?
□ Bác ơi, mấy giờ rồi ạ?
□ Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi?
□ Bác ơỉ, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ?
Câu 5. So sánh từng cặp câu khiến dưới đây về tính lịch sự. Đánh dấu X vào □ thích hợp: câu giữ được phép lịch sự hay không giữ được phép lịch sự. Cho biết vì sao mỗi câu ấy giữ hay không giữ được phép lịch sự.
Câu |
Giữ được phép lịch sự |
Không giữ được phép lịch sự |
a)- Lan ơi, cho tớ về với! - Cho đi nhờ một cái! |
X (Vì có các từ xưng hô thể hiện quan hệ thân một) |
X (Vì nói trống không) |
b) - Chiều nay, chị đón em nhé! - Chiều nay chị phải đón em đấy! |
|
|
c) - Đừng cố mà nói như thế! - Theo tớ, cậu không nên nói như thế! |
|
|
d) - Mở hộ cháu cái cửa! - Bác mở giúp cháu cái cửa này với! |
|
|
Câu 6. Đặt câu khiến phù hợp với mỗi tình huống sau, rồi viết vào chỗ trống:
a) Em muốn xin tiền bố mẹ để .................
mua một quyển sổ ghi chép.
b) Em đi học về nhà, nhưng nhà ...........
em chưa có ai về, em muốn ngồi nhờ bên nhà hàng xóm để chờ bố mẹ về.
Câu 7: Lập dàn ý chi tiết (đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài) tả một con vật nuôi trong nhà (gà, chim, chó, lợn, trâu, bò,...)
Đáp án:
Câu 1. Đọc mẩu chuyện sau. Gạch dưới những câu nêu yêu cầu, đề nghị.
Một sớm, thằng Hùng, mới “nhập cư" vào xóm tôi, dắt chiếc xe đạp gần hết hơi ra tiệm sửa xe của bác Hai. Nó hất hàm bảo bác Hai:
- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi.
Bác Hai nhìn thằng Hùng rồi nói:
- Tiệm của bác hổng có bơm thuê.
- Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
Vừa lúc ấy, cái Hoa nhà ở cuối ngõ cũng dắt xe đạp chạy vào ríu rít chào hỏi:
- Cháu chào bác Hai ạ! Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. Chiều nay cháu đi học về, bác coi giùm cháu nghe, hổng biết sao nó cứ xì hơi hoài.
- Được rồi. Nào để bác bơm cho. Cháu là con gái, biết bơm không mà bơm!
Cháu cảm ơn bác nhiều
Câu 2. Viết nhận xét vể cách nêu yêu cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa khác nhau thế nào?
a) Bạn Hùng: yêu cầu của Hùng bất lịch sự.
b) Bạn Hoa: yêu cầu của Hoa lịch sự.
Câu 3. Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn những cách nói nào? Đánh dấu X vào [...] trước ý em chọn:
[...] Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không?
Câu 4. Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em có thể chọn những cách nào nói nào? Đánh dấu X vào [..] trước ý mà em chọn
(em có thể chọn vài cách nói ):
[x] Bác ơi, mấy giờ rồi ạ?
[x] Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi?
[x] Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ?
Câu 5. So sánh từng cặp câu khiến dưới đây về tính lịch sự. Đánh dấu X vào [...] thích hợp: câu giữ được phép lịch sự hay không giữ được phép lịch sự. Cho biết vì sao mỗi câu ấy giữ hay không giữ được phép lịch sự.
Câu |
Giữ được phép lịch sự |
Không giữ được phép lịch sự |
a)- Lan ơi, cho tớ về với! - Cho đi nhờ một cái! |
X (Vì có các từ xưng hô thể hiện quan hệ thân một) |
X (Vì nói trống không) |
b) - Chiều nay, chị đón em nhé! - Chiều nay chị phải đón em đấy! |
X (Câu để nghị lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể hiện đề nghị thân mật.) |
X (Câu đề nghị bất lịch sự vì có từ phải mang tính bắt buộc như một câu mệnh lệnh. Nó không phù hợp với người nhỏ nói với người lớn.) |
c) - Đừng cố mà nói như thế! - Theo tớ,cậu không nên nói như thế! |
X (Câu nói giữ được phép lịch sự bởi người nói giữ được sự nhã nhặn, khiêm tốn qua các từ xưng hô tở - cậu, các từ khuyên nhủ không nên, khiêm tốn: theo tớ.) |
X (Câu nói không giữ được phép lịch sự vì khô khan, như một mệnh lệnh.) |
d) - Mở hộ cháu cái cửa! - Bác mở giúp cháu cái cửa này với! |
X (Câu giữ được phép lịch sự bởi có cặp từ xung hô bác - cháu, thêm từ giúp thể hiện được sự nhã nhặn, từ vởi thể hiện sự thân mật.) |
X (Câu nói không giữ được phép lịch sự vì câu nói trống không, cộc lốc) |
Câu 6. Đặt câu khiến phù hợp với mỗi tính huống sau, rồi ghi vào chỗ trống:
a) Em muốn xin tiền bố mẹ để mua một quyển sổ ghi chép
- Bố ơi, bố cho con tiền để mua để mua một quyển sổ ghi một quyển sổ nhé!
Hoặc:
- Ba ơi, ba có thể cho con tiền để mua một quyển sổ không ạ!
- Ba ơi, ba cho con tiền để mua một quyển sổ ạ.
b) Em đi học về nhà, nhưng nhà em chưa có ai về, em muốn ngồi chờ bên nhà hàng xóm để chờ bố mẹ về.
- Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà bác một lúc được không ạ?
- Bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc ạ!
Câu 7:
Em hãy lập dàn ý chi tiết (đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài) tả một con vật nuôi trong nhà (gà, chim, chó, lợn, trâu, bò).
Dàn ý chi tiết
Mở bài: Giới thiệu về con mèo định tả.
Thân bài:
- Tả ngoại hình của con mèo:
+ Bộ lông: màu vàng khoang trắng
+ Cái đầu: tròn
+ Hai tai: nhỏ xíu, dựng đứng lên nghe ngóng
+ Bốn chân: mềm, dấu móng vuốt sắc nhọn bên trong.
+ Cái đuôi: dài
+ Đôi mắt: màu xanh nhạt, tròn và trong như hòn bi
+ Bộ ria: luôn vểnh lên
- Tả hoạt động của con mèo.
+ Con mèo bắt chuột (rình rồi vồ chuột)
+ Con mèo đùa giỡn
Kết luận: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 có đáp án (Phiếu số 5)
Thời gian: 45 phút
Đề bài:
Câu 1: Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Một chuyến đi xa
Một người cha dẫn con trai của mình đi cắm trại ở một vùng quê để cậu bé hiểu được cuộc sống bình dị của những người dân ở đó. Hai cha con họ sống chung với một gia đình nông dân. Trên đường về, người cha hỏi: “Con thấy chuyến đi thế nào?”
- Tuyệt lắm cha ạ! – Cậu bé đáp.
- Vậy con đã học được gì từ chuyến đi này? – Người cha hỏi tiếp.
- Ở nhà, chúng ta chỉ có một con chó, còn mọi người ở đây thì có tới bốn. Chúng ta chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông. Chúng ta thắp sáng bằng những bóng đèn điện, còn họ đêm đến lại có rất nhiều ngôi sao tỏa sáng. Nhà mình có những cửa sổ nhưng họ có cả một bầu trời bao la. Cảm ơn cha đã cho con thấy cuộc sống bên ngoài rộng mở và đẹp đẽ biết bao!
(Theo Quang Kiệt)
a) Hai cha con bạn nhỏ đã đi cắm trại ở đâu?
b) Bạn nhỏ đã so sánh cuộc sống của gia đình người nông dân như thế nào? Hoàn thành sơ đồ so sánh đó.
Gia đình bạn nhỏ có |
Những người nông dân có |
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Bạn nhỏ kết luận điều gì về cuộc sống bên ngoài?
d) Em có thích được đi tham quan, dã ngoại, vui chơi ngoài thiên nhiên không? Vì sao?
Câu 2: Kể một số địa danh du lịch nổi tiếng trong nước mà em biết. Chọn một địa danh vừa kể tên để đặt câu với mong muốn bố mẹ sẽ cho gia đình đi tham quan nơi đó trong dịp hè tới.
Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước những lời đề nghị lịch sự trong các lời đề nghị sau:
a. Nam nhặt hộ mình quyển sách với!
b. Nam nhặt quyển sách đi!
c. Nam nhặt quyển sách giúp mình với!
d. Mai cho tớ mượn quyển sách!
e. Mai cho tớ mượn sách!
f. Mai cho tớ mượn sách với nhé!
Câu 4: Hãy đặt câu khiến có sử dụng các từ làm ơn, xin lỗi để thể hiện phép lịch sự của em trong giao tiếp.
Câu 5: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả hình dáng của một con vật mà em biết. (Em làm bài vào vở)
Đáp án:
Câu 1:
a. Hai cha con bạn nhỏ đã đi cắm trại ở một vùng quê.
b.
Gia đình bạn nhỏ có |
Những người nông dân có |
Một con chó |
Bốn con chó |
Một hồ bơi trong vườn |
Một dòng sông |
Bóng đèn điện |
Có nhiều ngôi sao |
Cửa sổ |
Bầu trời bao la |
c. Cuộc sống bên ngoài vô cùng rộng mở và đẹp đẽ.
d. Có vì đây là dịp để em có thể thư giãn, thoải mái và mở rộng tầm hiểu biết về cuộc sống xung quanh mình.
Câu 2:
- Tên các địa danh du lịch: Hạ Long, Ninh Bình, Nha Trang, Phú Quốc, Cửa Lò….
- Đặt câu: Bố mẹ ơi, hè này cả nhà mình đi du lịch, tắm biển ở Nha Trang đi ạ!
Câu 3: Khoanh vào a, c, d, f.
Câu 4:
- Bác làm ơn chỉ giúp cháu đường ra siêu thị ạ!
- Xin lỗi cô em chưa hiểu bài này, cô giảng lại đi ạ!
Câu 5:
a. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả : con mèo
b. Thân bài:
- Tả khái quát: con mèo tên là gì? Năm nay bao nhiêu tuổi? nặng bao nhiêu kg?
- Tả cụ thể hình dáng:
+ Đầu tròn to bằng quả cam.
+ mắt long lanh tinh tường.
+ hai tai vểnh lên hình tam giác.
+ mũi phơn phớt hồng bao giờ cũng ươn ướt.
+ bộ ria oai vệ hay vểnh lên.
+ đuôi dài khoảng 15cm lúc nào cũng vẫy vẫy.
+ chân : có móng vuốt sắc nhọn.
c. Kết bài: cảm nghĩ của em về con mèo đó.
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án hay khác:
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 30 có đáp án (5 phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 31 có đáp án (5 phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 32 có đáp án (5 phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 33 có đáp án (5 phiếu)
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 34 có đáp án (5 phiếu)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi các môn lớp 4 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk các môn lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4