Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 21 (cả ba sách) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 5
Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 21 có đáp án, chọn lọc Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 21 (cả ba sách)
Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 mỗi bộ sách cả năm bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 21 Chân trời sáng tạo
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 21 Kết nối tri thức
................................
................................
................................
Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 CD
Lưu trữ: Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 21 (sách cũ)
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 21 có đáp án (Phiếu số 1)
Thời gian: 45 phút
I – Bài tập về đọc hiểu
Món quà
Thật bất ngờ khi Hà mang đến tặng tôi hai món quà sinh nhật, lại còn căn dặn một cách kì lạ: “Khi nào cậu vui, hãy mở chiếc hộp màu đỏ kia còn khi nào cậu buồn, hãy mở chiếc hộp màu xanh, Pi nhé!”.
Tôi rất ngạc nhiên khi bạn bè và Hà nhớ đến sinh nhật tôi. Suốt những năm học qua, tôi luôn sống tách biệt mình ra khỏi tập thể lớp và tự nhủ: “Mình là học trò quê, mình đã có những đứa bạn dưới quê cực kì thân rồi thì chẳng cần quen thêm ai nữa”. Có lẽ vì vậy mà dần dần bạn bè cùng lớp ít ai để ý đến sự có mặt của tôi, trừ cô bạn ngồi cùng bàn tên Hà.
Nhưng hôm nay là một ngày vui, sinh nhật tôi và tôi xin phép Hà mở chiếc hộp màu đỏ ấy. Chiếc hộp hình trái tim xinh xắn gài ruy băng cẩn thận, bên trong là một tấm thiệp nhỏ: “Tớ tặng cậu chiếc hộp này để đếm những niềm vui và hãy chia sẻ cho bọn tớ nữa, chúng tớ luôn yêu bạn”. Hà viết nhiều, những nét chữ mềm mại khiến lòng tôi dâng đầy cảm xúc, chỉ biết cảm ơn những người bạn.
Rồi cái ngày tôi thi rớt kì thi chọn Học sinh giỏi Quốc gia, buồn vì những cố gắng của mình thành công cốc. Uể oải vì làm thất vọng niềm tin của bố mẹ, tôi nhớ đến chiếc hộp màu xanh của Hà và lần mở xem chiếc hộp không có đáy, với dòng chữ nhỏ nhắn: “Đừng buồn bởi điều đó rồi cũng qua đi, tôi tin bạn sẽ vững vàng bước trên chặng đường kế tiếp. Chúng ta siết chặt tay nhau. Pi nhé!”
Cảm ơn Hà, cảm ơn sự động viên, quan tâm chân thành của bạn. Tôi sẽ tiếp tục đi tiếp trên con đường mà mình còn dang dở, với hai chiếc hộp để đếm niềm vui và trút hết lo lắng. Và tôi cũng xin tặng các bạn hai chiếc hộp kì diệu này.
(Nguyễn Hữu Hôn)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1 : Vì sao Pi thấy bất ngờ khi nhận được quà của bạn Hà?
a- Vì lần đầu tiên Pi được người khác tặng quà sinh nhật mình
b- Vì Pi không hiểu tại sao Hà biết được ngày sinh nhật mình
c- Vì Pi được tặng hai món quà một lúc nhân ngày sinh nhật
d- Vì Pi sống tách biệt bạn bè nên nghĩ chẳng ai quan tâm đến mình
Câu 2 : Vì sao chiếc hộp màu đỏ làm Pi rất xúc động?
a- Vì nó dùng để đếm niềm vui, chứa tình yêu thương của bạn bè
b- Vì đó là món quà mà Pi vốn đã ao ước, khát khao từ lâu lắm
c- Vì chiếc hộp chứa rất nhiều quà của các bạn đã tặng cho Pi
d- Vì chiếc hộp có hình trái tim xinh xắn và gài ruy băng cẩn thận
Câu 3 : Sau khi mở chiếc hộp màu xanh, Pi cảm thấy thế nào?
a- Vẫn cảm thấy buồn nản, tâm trạng vẫn uể oải
b- Cảm thấy việc hỏng thi cũng chẳng quan trọng gì
c- Cảm thấy có nieefmtin đi tiếp con đường mà mình còn dang dở
d- Cảm thấy vô cùng vui sướng, không còn gợn chút buồn lo
Câu 4 : Điều gì làm nên sự kì diệu của món quà trong câu chuyện trên?
a- Dành cho con người dùng trong cả lúc vui lẫn lúc buồn phiền
b- Mang tình cảm chân thành, sẵn sàng chia sẻ vui buồn tình bạn
c- Trong món quà có bức thư bí mật giải đáp được mọi chuyện
d- Là món quà dùng để tiếp tục tặng lại cho những người khác
II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn:
Câu 1 : a) Điền vào chỗ trống:
- dây hoặc giây: Trong....lát, cô ấy buộc xong sợi .....thừng
- dở hoặc giở: Tôi...sách, đọc nốt câu chuyện bỏ...từ tối hôm qua.
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã thích hợp trên chữ in đậm:
- Vì cây đã đô nên những chú chim sẻ ấy chẳng còn nơi để đô.
- Sau cơn bao mọi người bao nhau dọn dẹp đường làng cho sạch sẽ.
Câu 2 : Chọn từ công cộng hoặc công dân, công chúng điền vào chỗ trống thích hợp:
a) Mọi........đều bình đẳng trước pháp luật
b) Bộ phim ấy được......hoan hênh
c) Mọi người cần giữ gìn tài sản nơi .................
Câu 3 : Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để có các câu ghép:
a)..........bộ lông của quạ và công chưa có màu....chúng bàn nhau đi tìm màu vẽ lại bộ lông cho thật đẹp.
b)....quạ vẽ rất khéo...công có một bộ lông tuyệt đẹp.
c).....quạ sốt ruột muốn đi kiếm một bữa ăn ngon trong làng...quạ bảo công đổ hết các màu lên mình nó.
d) Quạ có bộ lông xám xịt, nhem nhuốc...nó không chịu nghe theo lời khuyên của công.
Câu 4 : Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh chương trình cắm trại của chi đội:
Chương trình cắm trại tại ..................................ngày................
(Chi đội ........lớp.......)
I – Mục đích
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
II – Công việc, phân công nhiệm vụ
1.Lập ban tổ chức (BTC):........................................................................
2. Chuẩn bị
a) Lều trại:
- Cọc, tre, ghim lều, dây buộc, vải làm lều ,....:.....................................
- Các vật dụng, đồ để trang trí trại:.......................................................
- Dựng trại, trang trí và nhổ trại:..........................................................
b) Dụng cụ thể thao (............................................................................
c) Tiết mục văn nghệ (trang phục, đạo cụ cho biểu diễn văn nghệ,...)
........................................................................................................................................................
d) Đồ ăn (.............................................................................................):
........................................................................................................................................................
e) Túi thuốc, bông băng, truyện, báo:....................................................
III – Chương trình cụ thể
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần I – 1.d 2.a 3.c 4.b
Phần II –
Câu 1 : Điền đúng:
a) Trong giây lát, cô ấy buộc xong sợi dây thừng
- Tôi giở sách, đọc nốt câu chuyện bỏ dở từ tối hôm qua
b) – Vì cây đã đổ nên những chú chim sẻ ấy chẳng còn nơi để đỗ
- Sau cơn bão, mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng cho sạch sẽ.
Câu 2 : Giải đáp
a) Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật
b) Bộ phim ấy dược công chúng hoan nghênh
c) Mọi người cần giữ gìn tài sản nơi công cộng
Câu 3 : Gợi ý:
a) Vì bộ lông của quạ và công chưa có màu nên chúng bàn nhau đi tìm màu vẽ lại bộ lông cho thật đẹp.
b) Nhờ quạ vẽ rất khéo mà công có một bộ lông tuyệt đẹp
c) Vì (do) quạ sốt ruột muốn đi kiếm một bữa ăn ngon trong làng nên quạ bảo công đổ hết các màu lên mình nó
d) Quạ có bộ lông xám xịt, nhem nhuốc vì(bởi vì) nó không chịu nghe theo lời khuyên của công
Câu 4 : Tham khảo:
Chương trình cắm trại tại núi Bà Đen ngày 24 – 3
(Chi đội Kim Đồng – Lớp 5B)
I – Mục đích
- Chào mừng Ngày thành lập Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 15 – 5
- Vui chơi, gắn bó thêm với bè bạn, tập thể
II – Công việc, phân công nhiệm vụ
1. Lập ban tổ chức (BTC): Chi đội trưởng, Chi đội phó và bốn Phân đội trưởng
2. Chuẩn bị:
a) Lều trại:
- Cọc tre, ghim lều, dây buộc, vải làm lều ,..: Phân đội I
- Các vật dụng, đồ để trang trí trại: Phân đội 2
- Dựng trại , trang trí và nhổ trại: Đội dựng trại và Chi đội trưởng
b) Dụng cụ thể thao (trống, cờ, cầu lông, dây nhảy...): Đội thể thao và Chi đội phó Hưng
c) Trang phục, đạo cụ cho biểu diễn văn nghệ, chuẩn bị tiết mục văn nghệ: Chi đội phó Mai
d) Đồ ăn (bánh mì, ruốc, thịt hộp, nước, dao, bát đĩa nhựa,...): Phân đội 3 và Chi đội phó Mai
e) Túi thuốc, bông băng, truyện, báo: Phân đội 4
III – Chương trình cụ thể
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 21 có đáp án (Phiếu số 2)
Thời gian: 45 phút
Câu 1:
Cái Thúy
Lâu lắm tôi mới có dịp về quê ngoại, thăm gia đình chị tôi. Anh chị đi vắng. Cháu Thúy niềm nở ra ngõ đón tôi, gặp nhau, tôi thấy vơi đi bao nỗi mệt nhọc trên đường.
Trước mắt tôi là một thiếu nữ dịu dàng, dễ mến. Cuộc sống lao động và nắng gió đồng quê đã tạo cho Thúy vóc dáng cân đối, nước da hồng hào. Mái tóc dài xanh mướt buông xuống đôi bờ vai tròn lẳn càng tôn thêm vẻ đầy đặn ưa nhìn.
Qua câu chuyện, tôi biết cháu là học sinh khá của trường trung học huyện nhà. Ngoài giờ học, cháu nhận may gia công để tăng thu nhập cho gia đình. Tôi tẩn mẩn xem hàng may của Thúy. Đường kim mũi chỉ chẳng thua gì các thợ lành nghề. Vừa trò chuyện, Thúy vừa thoăn thoắt thùa khuyết. Ngắm bàn tay thon nhỏ của Thúy, tôi chợt bồi hồi…sao nó giống bàn tay của chị tôi đến thế? Bàn tay đã chơi “que mốt. que mai” với tôi. Bàn tay ấy đã cùng tôi chăn tằm, quay tơ…Khác chăng, bàn tay Thúy bây giờ còn được mở từng trang sách.
Tôi thấy mừng cho anh chị tôi đã nuôi dạy Thúy nên người.
(Sưu tầm)
a) Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ ngoài của Thúy.
b) Những chi tiết nào cho thấy sự khéo léo của Thúy?
c) Ngắm bàn tay Thúy tác giả có cảm xúc gì?
Câu 2:Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau:
a) Mỗi người dân Việt Nam đều có quyền và nghĩa vụ ..... (công vụ, công ích, công dân).
b) Để xã hội phát triển, đất nước đổi mới, mỗi người dân đều phái có ý thức .... (trách nhiệm công dân, nghĩa vụ công dân, danh dự công dân)
Câu 3:Điền cặp quan hệ từ vào chỗ trống trong từng câu sau:
a. … rừng cho ta nhiều gỗ quý … là nơi cung cấp các loại cây thuốc nổi tiếng.
b. … trời đổ mưa … đường lại bị ngập nước.
c. … có dịp đi chơi xa nhiều … tôi mới tận mắt thấy hết sự giàu đẹp của quê hương mình.
Câu 4: Chuyển các câu đơn sau thành câu ghép có sử dụng quan hệ từ.
a) Lúa lên xanh tốt. Bà con rất vui mừng.
b) Vì nhà Lan ở xa, bạn ấy phải đi xe buýt đến trường.
c) Dù cố gắng rất nhiều, cuộc sống của người dân quê tôi vẫn đói nghèo vì lũ lụt.
d) Trong đợt thi đua chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, không những lớp tôi đứng đầu toàn trường, đạt điểm thi đua tuyệt đối.
Câu 5:Sắp xếp các bước tiến hành trong một buổi sinh hoạt Sao nhi đồng.
a) Sinh hoạt theo chủ đề, chủ điểm (Đây là nội dung chính của buổi sinh hoạt)
b) Ổn định tổ chức, hát 1 bài hát hoặc chơi trò chơi, kiểm tra vệ sinh tay chân, trang phục.
c) Sơ kết tuần: Các trưởng sao báo cáo tình hình học tập và rèn luyện của sao trong tuần qua.
d) Nhận xét buổi sinh hoạt (tuyên dương, nhắc nhở) và phổ biến nội dung sinh hoạt lần sau
Đáp án:
Câu 1:
a. Những từ ngữ miêu tả vẻ ngoài của Thuý đó là: dịu dàng, dễ mến, cân đối (vóc dáng), hồng hào (nước da), mái tóc dài xanh mướt, tròn lẳn (bờ vai), đầy đặn ưu nhìn (vẻ mặt).
b.
- Đường kim mũi chỉ chẳng thua gì các thợ lành nghề.
- Vừa nói chuyện mà vẫn có thể thoăn thoắt thùa khuyết.
c. Ngắm bàn tay Thuý khiến tác giả bồi hồi nhớ tới bàn tay của người chị mình.
Câu 2:
a. công dân.
b. trách nhiệm công dân.
Câu 3:
a. Không những rừng cho ta nhiều gỗ quý mà còn là nơi cung cấp các loại cây thuốc nổi tiếng.
b. Vì trời đổ mưa nên đường lại bị ngập nước.
c. Nhờ có dịp đi chơi xa nhiều mà tôi mới tận mắt thấy hết sự giàu đẹp của quê hương mình.
Câu 4:
a) Vì lúa lên xanh tốt nên bà con rất mừng.
b) Vì nhà Lan ở xa nên bạn ấy phải đi xe buýt đến trường.
c) Dù cố gắng rất nhiều nhưng cuộc sống của người dân quê tôi vẫn đói nghèo vì lũ lụt.
d) Trong đợt thi đua chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, không những lớp tôi đứng đầu toàn trường mà chúng tôi còn đạt điểm thi đua tuyệt đối.
Câu 5:
Sắp xếp các việc theo thứ tự là:
..b.... ⟶ ...c... ⟶ ...a.... ⟶ ....d....
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 21 có đáp án (Phiếu số 3)
Thời gian: 45 phút
Câu 1:
Đọc hai câu ghép sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới.
a) Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
b) Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
- Dùng gạch xiên (/) ngăn cách các vế câu trong mỗi câu ghép trên
- Gạch dưới từ hoặc cặp quan hệ từ dùng để nối các vế câu trong mỗi câu.
Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép trên có gì khác nhau? Viết câu trả lời vào bảng:
Câu ghép |
Cách nối các vế câu |
Cách sắp xếp các vế câu |
a |
………… |
- Vế 1 chỉ nguyên nhân - Vế 2............. |
b |
……… |
- Vế 1 ......... - Vế 2……… |
Câu 2. Đọc các câu sau. Tìm vế câu chỉ nguyên nhân, vế câu chỉ kết quả và quan hệ từ (QHT), cặp QHT nối các vế trong mỗi câu. Điền nội dung vào bảng ở dưới:
a)
(1) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
b) (2) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
c) (3) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. (4)Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.
Câu ghép |
Vế nguyên nhân |
Vế kết quả |
QHT, cặp QHT |
1 |
..... |
..... |
..... |
2 |
..... |
..... |
..... |
3 |
..... |
..... |
..... |
4 |
..... |
..... |
..... |
Câu 3. Điền quan hệ từ tại, nhờ vào chỗ trống sao cho thích hợp :
a) ……… thời tiết thuận nên lúa tốt.
b) ……. thời tiết không thuận nên lúa xấu.
Giải thích vì sao em chọn những quan hệ từ ấy:……………………………
Câu 4. Viết thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả:
a) Vì bạn Dũng không thuộc bài.....................
b) Do nó chủ quan…………………………
c) ............ nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
Đáp án:
Câu 1: Đọc hai câu ghép sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới.
a) Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
b) Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
- Dùng gạch xiên (/) ngăn cách các vế câu trong mỗi câu ghép trên
- Gạch dưới từ hoặc cặp quan hệ từ dùng để nối các vế câu trong mỗi câu.
- Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép trên có gì khác nhau? Viết câu trả lời vào bảng:
Câu ghép |
Cách nối các vế câu |
Cách sắp xếp các vế câu |
a |
Hai vế câu được nối bằng cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân - kết quả. |
-Vế 1 chỉ nguyên nhân - Vế 2 chỉ kết quả |
b |
Hai vế cấu được nối với nhau bằng một quan hệ từ. |
- Vế 1 chỉ kết quả - Vế 2 chỉ nguyên nhân |
Câu 2. Đọc các câu sau. Tìm vế câu chỉ nguyên nhân, vế câu chỉ kết quả và quan hệ từ (QHT), cặp QHT nối các vế trong mỗi câu. Điền nội dung vào bảng ở dưới:
a)
(1) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
b) (2) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
c) (3) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. (4)Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.
Câu ghép |
Vế nguyên nhân |
Vế kết quả |
QHT, cặp QHT |
1 |
Bác mẹ tôi nghèo (vế 1) |
Tôi phải băm bèo, thái khoai (vế 2) |
Bởi chưng - cho nên |
2 |
Nhà nghèo quá (vế 1) |
Chú phải bỏ học (vế 2) |
Vì |
3 |
Ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được (vế 2) |
Lúa gạo quý (vế 1) |
Vì |
4 |
Nó đắt và hiếm (vế 2) |
Vàng cũng quý (vế 1) |
Vì |
Câu 3. Điền quan hệ từ tại, nhờ vào chỗ trống sao cho thích hợp
a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.
Giải thích vì sao em chọn những quan hệ từ ấy: “Nhờ và tại" hợp với “nên” đều thể hiện quan hệ nhân quả. “Tại" gắn với nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu, còn “nhờ” lại gắn với nguyên nhân làm nên kết quả tốt. Trường hợp câu “a” là kết quả tốt nên dùng “nhờ".
Câu 4. Viết thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả:
a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn ấy bị điểm kém.
b) Do nó chủ quan nên bài kiểm tra của nó điểm không cao.
c) Nhờ có sự cố gắng nhiều nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 21 có đáp án (Phiếu số 4)
Thời gian: 45 phút
Câu 1. Tìm và viết lại các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
- Giữ lại để dùng về sau: ...............
- Biết rõ, thành thạo:....................
- Đồ đựng đan bàng tre nứa, đáy phẳng, thành cao:..............
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
- Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm:..........
- Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả:.............
- Đồng nghĩa với giữ gìn:..................................
Câu 2.
a) Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau:
Dáng hình ngọn gió
Bầu trời rộng thênh thang
Là căn nhà của gió
Chân trời như cửa ngỏ
Thả sức gió đi về
Nghe cây lá ….ầm ....ì
Ấy là khi gió hát
Một biển sóng lao xao
Là gió đang ....ạo nhạc
Những ngày hè oi bức
Cứ tưởng gió đi đâu
Gió nép vào vành nón
Quạt ....ịu trưa ve sầu
Gió còn lượn lên cao
Vượt sông dài biển rộng
Cõng nước làm mưa ….ào
Cho xanh tươi đồng ruộng
Gió khô ô muối trống
Gió đẩy cánh buồm đi
Gió chẳng bao........... ờ mệt!
Nhưng đố ai biết được
Hình ....áng gió thế nào.
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau:
Sợ mèo không biết
Một người bị bệnh hoang tương, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mai ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hai giai thích:
- Bên công có một con mèo.
Bác sĩ bảo:
- Nhưng anh đã biết mình không phai là chuột kia mà.
Anh ta trả lời:
- Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhơ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ?
Câu 3. Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có ý nghĩa:
........ nghĩa vụ ............
........ quyền ............
……... ý thức ...........
....... bổn phận ...........
....... trách nhiệm ............
....... gương mẫu .............
....... danh dự .............
Câu 4. Nối nghĩa ở cột A với cụm từ thích hợp ở cột B:
Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhân cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi. |
|
Nghĩa vụ công dân |
Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước. |
|
Quyền công dân |
Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác. |
|
Ý thức công dân |
Câu 5. Dựa vào nội dung câu nói của Bác Hồ “Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”, em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
…………………………
…………………………
Đáp án:
Câu 1. Tìm và viết lại các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
- Giữ lại để dùng về sau: để dành, dành dụm
- Biết rõ, thành thạo: rành rọt, rành rẽ, rành
- Đồ đựng đan bàng tre nứa, đáy phẳng, thành cao: cái giành
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
- Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm: dũng cảm, can đảm
- Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ
- Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ
Câu 2.
a) Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau:
Dáng hình ngọn gió
Bầu trời rộng thênh thang
Là căn nhà của gió
Chân tròi như cửa ngỏ
Thả sức gió đi về
Nghe cây lá rầm rì
Ấy là khi gió hát
Một biển sóng lao xao
Là gió đang dạo nhạc
Những ngày hè oi bức
Cứ tưởng gió đi đâu
Gió nép vào vành nón
Quạt dịu trưa ve sầu
Gió còn lượn lên cao
Vượt sông dài biển rộng
Cõng nước làm mưa rào
Cho xanh tươi đồng ruộng
Gió khô ô muối trống
Gió đẩy cánh buồm đi
Gió chẳng bao giờ mệt!
Nhưng đố ai biết được
Hình dáng gió thế nào.
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngãtrên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau:
Sợ mèo không biết
Một người bị bệnh hoang tưởng, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mãiở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hãi giải thích:
- Bên cổng có một con mèo.
Bác sĩ bảo:
- Nhưng anh đã biết mình không phải là chuột kia mà.
Anh ta trả lời:
- Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhỡ con mèo nó không biết điều ấy thì sao?
Câu 3. Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có ý nghĩa:
nghĩa vụ công dân
quyền công dân
ý thức công dân
bổn phận công dân
trách nhiệm công dân
công dân gương mẫu
công dân danh dự
Câu 4. Nối nghĩa ở cột A với cụm từ thích hợp ở cột B:
Câu 5. Dựa vào nội dung câu nói của Bác Hồ “Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”, em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
Tự ngàn xưa đến nay, dân tộc ta đã có một tâm lòng yêu nước nồng nàn. Từ Bà Trưng, Bà Triệu là phận gái mà dũng cảm ngồi trên bành voi xông pha chiến trận, đến những thiếu niên như Trần Quốc Toản bóp nát quả cam, hạ quyêt tâm dấy binh dẹp giặc. Biết bao người con gái, con trai ngã xuống để giữ gìn bờ cõi nước nhà. Vì thế, để xứng đáng với truyền thống ông cha, mỗi một người dân Việt Nam phải có ý thức và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác Hồ “Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước" như lời nhắn nhủ Người gửi đến toàn dân tộc.
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 có đáp án hay khác:
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đề thi, chuyên đề,bài tập cuối tuần Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo...
4.5 (243)
799,000đ
99,000 VNĐ
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 5 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt 5 hơn.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)