Top 12 Đề kiểm tra, Đề thi Địa Lí lớp 6 Học kì 2 chọn lọc, có đáp án



Top 12 Đề kiểm tra, Đề thi Địa Lí lớp 6 Học kì 2 chọn lọc, có đáp án

Phần dưới là Top 12 Đề kiểm tra, Đề thi Địa Lí lớp 6 Học kì 2 chọn lọc, có đáp án gồm các đề kiểm tra 15 phút, đề kiểm tra giữa kì, đề kiểm tra học kì 1. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra môn Địa Lí lớp 6.

Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 6 Học kì 2 (Lần 1)

Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 6 Học kì 2 (Lần 2)

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 6 (Lần 1)

Môn: Địa Lí 6

Thời gian làm bài: 15 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1. (1,25 điểm) Khoáng sản là gì?

A. Các tích tụ tự nhiên của khoáng vật

B. Các loại đá và khoáng vật có ích

C. Các loại đá do nhiều loại khoáng vật khác nhau

D. Các loại nham thạch từ các trận động đất

Câu 2. (1,25 điểm) Loại khoáng sản không phải khoáng kim loại màu là:

A. than đá

B. đồng

C. chì

D. vàng

Câu 3. (1,25 điểm) Tầng đối lưu là tầng khí quyển nằm:

A. sát mặt đất

B. giữu tầng ion và nhiệt

C. dưới tầng cao của khí quyển

D. trên tầng cao của khí quyển

Câu 4. (1,25 điểm) Thời tiết là hiện tượng khí tượng xảy ra trong một thời gian:

A. ngắn nhất định không thay đổi

B. ngắn nhất định ở một nơi

C. xảy ra khắp mọi nơi và không thay đổi.

D. dài và trở thành quy luật

Câu 5. (1,25 điểm) Ở nước ta có hoạt động của gió hành tinh:

A. Gió biển

B. Gió Mậu dịch

C. Gió đất

D. Gió mùa

Câu 6. (1,25 điểm) Trên Trái Đất, nước ngọt chiếm bao nhiêu trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất?

A. 2%    B. 3%    C. 4%    D. 5%

Phần tự luận

Câu 7. (2,5 điểm) Khoáng sản là gi? Quá trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh khác nhau như thế nào?

Đáp án và Thang điểm

Câu 1: (1,25 điểm)

Là những khoáng vật và đá có ích được con ngườí khai thác và sử dụng.

Chọn: B.

Câu 2: (1,25 điểm)

Các loại khoáng sản kim loại màu là đồng, chì, kẽm, vàng, bạc,… còn than đá là khoáng sản năng lượng.

Chọn: A.

Câu 3: (1,25 điểm)

Thứ tự các tầng khí quyển theo thứ tự sát mặt đất lên cao là tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.

Chọn: A.

Câu 4: (1,25 điểm)

Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn.

Chọn: B.

Câu 5: (1,25 điểm)

Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có hoạt động của gió hành tinh là gió Mậu dịch.

Chọn: B.

Câu 6: (1,25 điểm)

Trên Trái Đất, chủ yếu là nước mặn (chiếm 97% trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất) và nước ngọt chỉ chiếm 3%, nước ngọt có ở các sông, hồ, nước ngầm,…

Chọn: B.

Câu 7: (2,5 điểm)

- Khái niệm: Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên từ các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.

- Quá trình hình thành mỏ: Các mỏ nội sinh hay ngoại sinh đều được hình thành trong một thời gian dài hàng vạn, hàng triệu năm nên rất quý. Tuy nhiên, quá trình hình thành của các loại mỏ này khác nhau.

    + Mỏ nội sinh được hình thành do mắc ma, rồi được đưa lên gần mặt đất thành mỏ.

    + Mỏ ngoại sinh được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trống cùng với các loại đá trầm tích.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 6 (Lần 2)

Môn: Địa Lí 6

Thời gian làm bài: 15 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1. (1,25 điểm) Vĩ độ ảnh hưởng mạnh nhất đến sự phân hóa của thành phần tự nhiên nào trên Trái Đất?

A. Thực vật

B. Địa hình

C. Khí hậu

D. Thổ nhưỡng

Câu 2. (1,25 điểm) Chế độ dòng chảy của một con sông là:

A. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông trong năm

B. Sự lên xuống của nước sông trong một năm

C. Khả năng chứa nước của con sông trong một năm

D. Nhịp điểu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm

Câu 3. (1,25 điểm) Độ muối của nước biển và đại dương lớn hay nhỏ (mặn hay nhạt) là do:

A. Nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra

B. Hoạt động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra

C. Động đất núi lửa ngầm dưới đấy biển và đại dương sinh ra

D. Sinh vật sống trong các biển và đại dương đưa ra

Câu 4. (1,25 điểm) Ở nước ta, đất badan thích hợp trồng các loại cây công nghiệp lâu năm tập trung chủ yếu ở:

A. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ

B. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ

D. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ

Câu 5. (1,25 điểm) Sinh vật là nguồn gốc sinh ra:

A. thành phần khoáng trong đất

B. thành phần dinh dưỡng trong đất

C. độ phì nhiêu trong đất

D. thành phần hữu cơ trong đất

Câu 6. (1,25 điểm) Các loài thực vật như rêu, địa y sống chủ yếu ở:

A. Nhiệt đới

B. Cận nhiệt đới

C. Đới ôn hòa

D. Đới lạnh (hàn đới)

Phần tự luận

Câu 7. (2,5 điểm) Các yếu tố khí hậu đã tác động đến thực vật như thế nào?

Đáp án và Thang điểm

Câu 1: (1,25 điểm)

Sự phân hóa khí hậu trên bề mặt Trái Đất chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của nhân tố vĩ độ trên Trái Đất. Ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của địa hình, dòng biển, gió,…

Chọn: C.

Câu 2: (1,25 điểm)

Chế độ dòng chảy của một con sông chính là nhịp điểu thay đổi lưu lượng nước của con sông đó trong một năm.

Chọn: D.

Câu 3: (1,25 điểm)

Độ muối trong các biển và đại dương không giống nhau tùy thuộc vào nguồn nước sông đổ vào biển và sự bốc hơi của nước biển. Chính vì vậy, độ muối của nước biển lớn hay nhỏ, mặn hay nhạt là do nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra và vùng biển đó nằm ở khu vực nào (nhiệt đới, ôn đới hay hàn đới).

Chọn: A.

Câu 4: (1,25 điểm)

Ở nước ta, đất badan thích hợp trồng các loại cây công nghiệp lâu năm tập trung chủ yếu ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Một số loại cây công nghiệp lâu năm tiêu biểu như cao su, cà phê, tiêu, điều,…

Chọn: C.

Câu 5: (1,25 điểm)

Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là do sinh vật phá hủy xác động vật, lá cây,…

Chọn: D.

Câu 6: (1,25 điểm)

Những miền cực có khí hậu lạnh giá sinh vật phát triển rất khó khăn, chỉ có các loài rêu, địa y sinh trưởng được trong mùa hạ.

Chọn: D.

Câu 7: (2,5 điểm)

- Các yếu tố khí hậu: nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, ánh sáng.

- Tác động của các yếu tố khí hậu đến thực vật:

    + Nhiệt độ: Nơi có nhiệt độ thích hợp sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi hơn.

    + Nước và độ ẩm không khí: Những nơi có điều kiện nhiệt, ẩm và nước thuận lợi như các vùng xích đạo, nhiệt đới ẩm, cận nhiệt ẩm, ôn đới ẩm và ấm là những môi trường tốt để sinh vật phát triển. Trái lại, ở hoang mạc do khô khan nên ít loài sinh vật có thể sinh sống ở đây.

    + Ánh sáng: Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Những cây ưa sáng thường sống và phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng. Những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm, dưới tán lá của các cây khác.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 Địa Lí lớp 6

Môn: Địa Lí 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1. (0,5 điểm) Thành phần không khí bao gồm:

A. Nitơ 1%, Ôxi 21%, Hơi nước và các khí khác 78%.

B. Ni tơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%.

C. Nitơ 78%, Ô xi 21%, Hơi nước và các khí khác 1%.

D. Nitơ 78%, Ô xi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%

Câu 2. (0,5 điểm) Trong tầng đối lưu, càng lên cao thì nhiệt độ:

A. Càng giảm

B. Tăng tối đa

C. Càng tăng

D. Không đổi

Câu 3. (0,5 điểm) Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão. Hiện tượng này xảy ra ở:

A. Tầng đối lưu

B. Tầng bình lưu

C. Các Tầng cao của khí quyển

D. Tầng Ô dôn

Câu 4. (0,5 điểm) Một ngọn núi có độ cao (tương đối) 3000m, nhiệt độ ở vùng chân núi là 25°C. Biết rằng lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C, vậy nhiệt độ ở đỉnh nùi này là:

A. 23°C

B. 7°C

C. 17°C

D. 10°C

Câu 5. (0,5 điểm) Gió là sự chuyển động của không khí từ:

A. Từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp

B. Từ vùng vĩ độ thấp đến vùng vĩ độ cao

C. Từ đất liền ra biển

D. Từ biển vào đất liền

Câu 6. (0,5 điểm) Trên Trái Đất có những loại gió thường xuyên nào?

A. Gió Tín Phong, Tây Ôn Đới, Đông Cực

B. Gió lào và gió mùa đông bắc

C. Gió Đông Cực và gió Tín Phong

D. Gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc

Câu 7. (0,5 điểm) Khối khí nóng hình thành:

A. Ở vĩ độ thấp

B. Ở vĩ độ cao

C. Ở lục địa

D. Ở biển và đại dương

Câu 8. (0,5 điểm) Đới khí hậu ôn hoà (ôn đới) là vùng có giới hạn:

A. Từ xích đạo đến hai chí tuyến bắc, nam.

B. Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam.

C. Từ vòng cực bắc,nam đến cực bắc, nam.

D. Từ 2 chí tuyến đến hai vòng cực.

Câu 9. (0,5 điểm) Gió thổi thường xuyên quanh năm ở vùng Xích đạo là gió:

A. Gió tín phong

B. Gió tây ôn đới

C. Gió đông cực

D. Gió mùa

Câu 10. (0,5 điểm) Ảnh hưởng của con người đến sự mở rộng phân bố thực không phải là:

A. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng

B. Mang cây trồng từ nơi này đến nơi khác

C. Khai thác rừng bừa bãi

D. Trồng và bảo vệ rừng

Phần tự luận

Câu 1. (2,5 điểm) Khí áp và gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió?

Câu 2. (2,5 điểm) Trên Trái Đất có những loại khoáng sản nào? Nêu rõ công dụng của chúng và giải thích tại sao cần phải khai thác, sử dụng các mỏ khoáng sản một cách hợp lí và tiết kiệm?

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Thành phần không khí bao gồm khí Nitơ 78%, Ôxi 21%, hơi nước và các khí khác 1%.

Chọn: C.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trong tầng đối lưu, càng lên cao thì nhiệt độ càng giảm. Lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C.

Chọn: A.

Câu 3: (0,5 điểm)

Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão. Hiện tượng này xảy ra ở tầng đối lưu.

Chọn: A.

Câu 4: (0,5 điểm)

Biết ngọn núi cao 3000m, nhiệt độ ở chân núi là 25°C và cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C, nên tá có:

- Số nhiệt độ bị giảm đi khi đi từ chân núi đến đỉnh núi là: 3000 x 0,6 / 100 = 18°C.

- Nhiệt độ tại đỉnh núi là: 25 – 18 = 7°C.

Chọn: B.

Câu 5: (0,5 điểm)

Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp.

Chọn: A.

Câu 6: (0,5 điểm)

Những loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là gió Tín phòng, gió Tây ôn đới và gió Đông cực. Những loại gió này còn được gọi là gió hành tinh.

Chọn: A.

Câu 7: (0,5 điểm)

Khối không khí nóng hình thành trên vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. Còn khối không khí lạnh hình thành trên vùng vĩ độ cao và nhiệt độ tương đối thấp.

Chọn: A.

Câu 8: (0,5 điểm)

Đới khí hậu ôn hoà (ôn đới) là vùng có giới hạn từ hai chí tuyến đến hai vòng cực.

Chọn: D.

Câu 9: (0,5 điểm)

Gió Tín phong hay còn gọi là gió Mậu dịch thổi thường xuyên quanh năm ở hai bên xích đạo, từ khoảng các vĩ độ 30° Bắc và Nam về Xích đạo.

Chọn: A.

Câu 10: (0,5 điểm)

Khai thác rừng bừa bãi thu hẹp nơi sinh sống của sinh vật là ảnh hưởng tiêu cực làm suy giảm, hạn chế sự phân bố thực vật, động vật.

Chọn: C.

Phần tự luận

Câu 1: (2,5 điểm)

- Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.

- Gió là sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp.

- Nguyên nhân là do sự chênh lệch khí áp giữa khí áp cao và khí áp thấp giữa hai vùng tạo ra.

Câu 2: (2,5 điểm)

- Các loại khoáng sản:

    + Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí đốt,...

    + Khoáng sản kim loại đen và màu: Kim loại đen gồm có sắt, mangan, titan, crom, ... và kim loại màu gồm có đồng, chì, kẽm,...

    + Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi,...

- Công dụng: Dùng để làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp năng lượng, hóa chất, luyện kim, sản xuất phân bón, đồ gốm, vật liệu xây dựng,...

- Phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm: Vì các mỏ khoáng sản không phải là vô tận, nếu không khai thác hợp lí và tiết kiệm dẫn đến lãng phí trong việc khai thác; chưa tận dụng hết công dụng của khoáng sản; bên cạnh đó còn ảnh hưởng đến môi trường, liên quan đến quá trình phát triển bền vững của đất nước.

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 6 khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Tuyển tập Đề thi Địa Lí 6 có đáp án | Đề thi 15 phút, 1 tiết Địa Lí lớp 6 học kì 1 và học kì 2 có đáp án và thang điểm được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 6 và cấu trúc ra đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên