Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 6 năm 2024 có đáp án (Đề 2)



Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 6 năm 2024 có đáp án (Đề 2)

     Đề thi Giữa kì 1 - năm học ....

     Môn Vật Lí lớp 6

     Thời gian làm bài: 90 phút

I. Trắc nghiệm

Câu 1 : Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?

A. Khối đồng.

B. Khối sắt.

C. Khối nhôm.

D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau.

Câu 2 : Để đo thể tích của một hòn sỏi ta dùng dụng cụ nào ?

A. Cân đồng hồ.

B. Thước thẳng.

C. Thước dây

D. Bình chia độ.

Câu 3 : Hãy chon câu trả lời đúng:

Một quyển sách có 200 trang dày 2,0cm. Độ dày của mỗi tờ giấy là:

A. 0,01cm

B. 0,02cm

C. 0,10mm

D. 0,02mm.

Câu 4 : Đơn vi đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là:

A. Ki-lô-gam (kg).

B. Mét (m)

C. Xen-ti-mét khối (cm3)

D. Niu-tơn(N).

Câu 5 : Khi đo chiều dài của một tờ giấy, ba bạn cùng dùng một thước nhưng lại thu được các kết quả khác nhau là: 25cm, 24,9cm, 25,1cm.

Thước đo đó có ĐCNN là:

A. 1mm

B. 0,5 cm

C. 1cm

D. 5mm

Câu 6 : Trọng lực là

A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái Đất

B. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia.

C. lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

D. lực đẩy của Trái Đất tác dụng lên vật.

Câu 7 : Đầu một cái cầu có gắn biển báo giao thông hình tròn, viền đỏ, nền trằng, chữ đen ghi 10T. Ý nghĩa của biển đó là gì?

A. Khối lượng của cầu là 10 tấn.

B. Trọng lượng của cầu là 10 tấn.

C. Xe có khối lượng trên 10 tấn không được đi qua cầu.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 8 : Để đo chiều dài và chu vi miệng của một cái cốc ta nên dùng thước nào?

A. Thước thẳng

B. Thước dây

C. Cả 2 thước đều được.

D. Cả 2 thước đều không được.

II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 : (2 điểm)

Đổi đơn vị cho các đại lượng sau: (1đ) (Học sinh điền kết quả vào chỗ ....)

a. 352g = ………………. ......... ........ kg = ……………………........... ...........mg.

b. 570 ml = ........................................cm3 = ............... ...........dm3

Bài 2 : (2 điểm) Lực tác dụng lên vật có thể gây ra kết quả gì? Nêu ví dụ minh họa (1đ)

Bài 3 : (2 điểm)Một bình chia độ có thể tích nước trong bình là 118cm3. Khi thả chìm quả cầu bằng kim loại có khối lượng 0,18kg vào thì nước trong bình dâng lên 145cm3. Vậy thể tích của quả cầu là bao nhiêu? Trọng lượng quả cầu là bao nhiêu? (1đ)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

I. Trắc nghiệm

Câu 1 : D

Câu 2 : D

Câu 3 : A

Câu 4 : B

Câu 5 : A

Câu 6 : C

Câu 7 : C

Câu 8 : B

II. Tự luận

Bài 1 :

a. 352g = 0.352 kg = 352000 mg

b. 570 ml = 570 cm3 =0,57 dm3

Bài 2 :

Lực tác dụn lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng

Ví dụ:

- Quả bóng đang nằm yên trên sân thì bị cầu thủ đá vào bay lên cao

- Một xạ thủ đang giương cung bắn vào mục tiêu

Bài 3 :

Thể tích của quả cầu là:

Vvat= Vdâng - Vnước = 145 - 118 = 27 cm3

Trọng lượng của quả cầu là:

P = 10. M = 10. 0,18 = 1,8 (N)

Tham khảo các Đề thi môn Vật Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


de-thi-vat-li-lop-6-giua-ki-1.jsp


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học
Tài liệu giáo viên