Bộ Đề thi Vật Lí lớp 6 Giữa học kì 1 có đáp án, cực hay (5 đề)
Phần dưới là Bộ Đề thi Vật Lí lớp 6 Giữa học kì 1 có đáp án, cực hay (5 đề). Hi vọng bộ đề kiểm tra này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài kiểm tra môn Vật Lí lớp 6.
Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 6
Đề thi Giữa học kì 1 Vật Lí lớp 6 có đáp án (Đề số 1)
Câu 1: Bác thợ may thường dùng thước nào trong các thước đo sau đây để đo các số đo của cơ thể.
A. Thước kẻ. B. Thước dây.
C. Thước kẹp. D. Cả ba thước trên.
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của một thước là?
A. Độ dài giữa hai vạch chia trên thước.
B. Độ dài giữa hai vạch chia lien tiếp trên thước.
C. Độ dài của thước.
D. Tất cả đuề đúng.
Câu 3: Để đo chiều dài của một vật (ước lược koarng hơn 30cm), nên chọn thước nào trong các thước sau đây?
A. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
B. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1cm.
C. Thước có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm.
D. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 5cm.
Câu 4: Thả một quả bóng bằng nhựa vào bình nước, quả bóng nổi trên mặt nước. kết luận nào sau đây là đúng?
A. Thể tích nước dâng lên bằng thể tích quả bóng.
B. Thể tích nước dâng lên nhỏ hơn thể tích quả bóng.
C. Thể tích nước dâng lên lớn hơn thể tích quả bóng.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.
Câu 5: Người ta dùng một bình chia độ chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn sỏi. khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3. Thể tích hòn sỏi là:
A. 45cm3. B. 55cm3. C. 100cm3. D. 155cm3.
Câu 6: Đơn vị nào dùng để đo lực?
A. m. B. Kg. C. N. D. ml.
Câu 7: Hai lực nào sau đây gọi là lực cân bằng?
A. hai lực cùn phương, cùng chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên hai vật khác nhau.
B. Hai lực cùng phượng, cùng chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên cùng một vật.
C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên hai vật khác nhau.
D. Hai lực ó phương trên cùng một dường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên cùng một vật.
Câu 8: Phát biển nào sau đây đúng?
A. Một vật không chuyển động chỉ khi chịu tác động của hai lực cân bằng.
B. Một vật đứng yên thì vật đó chịu tác động của hai lực cân bằng.
C. Hai lực cân bằng, có cùng phương, ngược chiều và mạnh như nhau.
D. Hai lực cân bằng có thể đặt vào hai vật khác nhau.
Câu 9: Hai em học sinh A và B chơi kéo co, sợi dây đứng yên, chọn câu trả lời đúng.
A. Lực mà tay của học sinh A tác dụng lên dây và lực mà dây tác dụng lên tay học sinh A là hai lực cân bằng.
B. Lực mà hai học sinh tác dụng lên hai đầu dây là hai lực cân bằng.
C. Lực mà hai đầu của dây tác dụng lên hai hai tay của hai em học sinh là hai lực cân bằng.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 10: Trọng lực của một quyển sách để trên nàn là?
A. Lực của mặt bàn tác dụng vào quyển sách.
B. Lực hút của Trái đất tác dựng vào quyển sách.
C. Lượng chất trong quyển sách.
D. Khối lượng của quyển sách.
B. TỰ LUẬN
Câu 11: Hãy nêu 3 ví dụ minh họa kết quả của tác dụng lực:
- Vật bị biến dạng.
- Chuyển động của vật bị thay đổi.
- Vật bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động.
Câu 12: Để đo diện tích của một sân chơi có kích thước khoảng 12 x 17 (m). Bạn A dùng thước xếp có GHĐ 1m, bạn B dung thước cuộn có GHĐ 20m. Nếu là em , em lựa chọn cách đo của ai?
Câu 13: Hãy tìm cách đo thể tích một giọt nước.
Câu 14: Người ta tiến hành 3 phép cân như sau bằng cân Rôbecvan:
Phép cân 1:
Đĩa cân bên trái: lọ có 250cm3 chất lỏng + vật. Đĩa bên phải: quả cân 500g.
Phép cân 2:
Đĩa cân bên trái: lọ trống + vật. Đĩa cân bên phải: quả cân 300g
Phép cân 3:
Đĩa cân bên trái: lọ trống đĩa cân bên phải: quả cân 230g.
a. Tính khối lượng của vật.
b. Khối lượng riêng của chất lỏng là bao nhiêu? Chất lỏng đó là gì?
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: Chọn C.
Câu 2: Chọn B.
Câu 3: Chọn C.
Câu 4: Chọn B.
Câu 5: Chọn A
Câu 6: Chọn C.
Câu 7: Chọn D.
Câu 8: Chọn C.
Câu 9: Chọn B.
Câu 10: Chọn B.
Câu 11: 3 ví dụ minh họa về kết quả của trọng lực:
- Vật bị biến dạng: Lò xo bị kéo thì dãn ra.
- Chuyển động của vật bị thay đổi: chiêc xe bị đẩy mạnh thì chạy nhanh lên.
- Vật vừa bị biến dạng vừa thay đổi chuyển động: quả bóng bị đá vừa biến dạng, vừa biến đổi chuyển động.
Câu 12: Để đo diện tích của một sân chơi có diện tích khoảng 12 x 17 (m), thì dung thước B chọn là phù hợp vì chỉ cần ít lần đo nhất.
Câu 13: Ta khó đo thể tích của một giọt nước nhưng ta có thể cho 100 giọt nước vào bình chia độ rồi đo thể tích của 100 giọt, sau đó chia cho 100 ta được thể tích một giọt.
Câu 14: a) tính khối lượng của vật.
+ Từ phép cân 2 và 3 ta suy ra khối lượng vật: mv = 300 – 230 = 70g.
b, Khối lượng riêng chất lỏng là bao nhiêu? Chất lỏng đó là chất gì?
+ Từ phép cân 1 và 2 ta suy ra khối lượng chất lỏng
mn = 500 – 300 = 200g.
+ Khối lượng chất lỏng D = 200 : 250 = 0,8g/cm3 = 800kg/m3.
Chất lỏng có D = 800kg/m3 có thể là rượu.
Đề thi Giữa học kì 1 Vật Lí lớp 6 có đáp án (Đề số 2)
Câu 1: Tất cả mọi vật trên Trái đất đều chịu tác dụng của trọng lượng. Nếu vật đứng yên thì có một lực thứ hai tác dụng lên vật và cân bằng với trọng lượng. Em hãy chỉ “lực thứ hai” đó trong các trường hợp sau đây.
A. Chiếc bàn nằm yên trên mặt đất.
B. Chiếc tàu nổi trên mặt nước.
Câu 2: Trọng lực là gì? Trọng lực có phươn và chiều như thế nào? Đơn vị của trọng lực là gì?
Câu 3: Có một viên đá, một cân Rôbecvan, một bộ quả cân. Em hãy trình bày các bước tiến hành cân viên đá đó.
Câu 4: Một vật có khối lượng 600g treo trên một sợi dây đứng yên.
a. Giải thích vì sao vật đứng yên.
b. Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao vật đang đứng yên lại chuyển động.
Câu 5: Để cân một bao muối có khối lượng 1,75kg bằng cân Rôbecvan nhưng chỉ có các quả cân lọa 1kg, 300g, 100g và 50g (mỗi loại 2 quả). Phải đặt các quả cân như thế nào (mỗi loại bao nhiêu quả cân) lên đĩa cân để thăng bằng?
Câu 6: Ngoài các đơn vị đo thong dụng ngầy nay là mé, còn một số đơn vị đo chiều dài khác:
1inh (inch) = 2,54cm (chiều dài một long ngón tay).
1 fut (foot) = 12 inh = 30,48cm (chiều dài bàn chân).
1 dặm (mile) = 5280 ft = 1,6093440km.
a) Màn hình tivi 21 inh có ý nghĩa gì?
b) Một máy bay đang bay ở độ cao 33000 fut. Em hãy chuyển giá trị trên ra đơn vị mét.
c) Cơn bão đang ở cách bờ biển 40 dặm nghĩa là cách bờ bao nhiêu km?
Câu 7: Để đo khối lượng chất lỏng, người ta dùng cân Rôbecvan và tiến hành hai giai đoạn sau:
- Đặt cốc lên đĩa A. Để cân nằm cân bằng, người ta đặt lên đĩa B các quả cân 50g, 20g, 5g.
- Đổ chất lỏng vào trong cốc. Để lại nằm cân bằng, người ta thay quả cân 50g bằng 100g, đồng thời thêm quả cân 10g. Tính khối lượng chất lỏng.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: ChỈ lực thứ hai trong các trường hợp:
A. Chiếc bàn nằm yên trên mặt đất: lực thứ hai là lực nâng của mặt đất.
B. Bóng đèn treo vào sợi dây: lực thứ hai là lực kéo của sợi dây.
C. Chiếc tàu trên mặt nước: lực thứ hai là lực đẩy của nước.
Câu 2: +Trọng lực là lực hút của Trái đất.
+Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều hướng về phía Trái đất.
+ Đơn vị của trọng lực là Niu tơn (N).
Câu 3: Các bước tiến hành cân viên đá:
- Điều chỉnh số 0 cho cân.
- Đặt viên đá lên một đĩa.
- Đặt các quả cân lên đĩa bên kia sao cho đòn cân mằm thăng bằng.
- Tổng khối lượng các quả cân trên đĩa = khối lượng viên đá.
Câu 4: a. Giải thích: vật đứng yên vì vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Trọng lực và lực kéo của dây.
b, Cắt sợi dây, vật rơi xuống vì vật đang đưng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng, khi cắt dây, lực tác dụng của dây sẽ mất đi. Vật không còn cân bằng nữa, dưới tác dụng của Trọng lực thì vật rơi xuống.
Câu 5: Loại 1kg, 100g và 50g: mỗi loại 1 quả; loại 300g: 2 quả.
Câu 6: a) Màn hình TV 21 inh có ý nghĩa là đường chéo màn hình dài 21 inh = 21.2,54 =53,34cm.
b, Khi máy bay đang bay ở độ cao 30000ft. Ta chuyển đơn vị trên ra đơn vị mét là: h = 30000.30,48 = 9144m
c) Cơn bão đang cách bờ biển 40 dặm nghĩa là cách bờ:
s = 40.1,609344 = 64,37376km
Câu 7: Khối lượng chất lỏng: m = 50 +10 = 60g
Xem thêm đề thi Vật Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Top 9 Đề kiểm tra Vật Lí lớp 6 Chương 1 có đáp án
- Top 8 Đề kiểm tra Vật Lí lớp 6 Chương 2 có đáp án
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 6 học kì 1 có đáp án
- Top 4 Đề thi Vật Lí lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án
- Top 11 Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 6 có đáp án
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 6 học kì 2 có đáp án
- Bộ Đề thi Vật Lí lớp 6 Giữa học kì 2 có đáp án
- Top 5 Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 6 có đáp án
Mục lục các đề kiểm tra Vật Lí 6 khác:
- Đề thi 15 phút Vật Lí 6 học kì 1
- Đề thi 1 tiết Vật Lí 6 học kì 1
- Đề thi Vật Lí 6 học kì 1
- Đề thi 15 phút Vật Lí 6 học kì 2
- Đề thi 1 tiết Vật Lí 6 học kì 2
- Đề thi Vật Lí 6 học kì 2
Loạt bài Đề thi Vật Lí 6 | Đề thi Vật Lí 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Vật Lí lớp 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)