Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Địa Lí 8 Chân trời sáng tạo (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 1 Địa Lí 8 Chân trời sáng tạo với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Địa 8 Giữa kì 1.

Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Địa Lí 8 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 40k mua trọn bộ đề cương ôn tập Địa Lí 8 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN A. GIỚI HẠN ÔN TẬP

- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

- Địa hình Việt Nam

- Khoáng sản Việt Nam

PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Trên đất liền, nước ta không có đường biên giới với quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.

B. Cam-pu-chia.

C. Lào.

D. Trung Quốc.

Câu 2: Việt Nam có vị trí cầu nối giữa các lục địa nào sau đây?

A. Nam Mĩ với Á - Âu.

B. Á - Âu với Thái Bình Dương.

C. Ô-xtrây-li-a với Á - Âu.

D. Bắc Mĩ với Thái Bình Dương.

Quảng cáo

Câu 3: Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất

A. cận nhiệt đới trên núi.

B. cận xích đạo gió mùa.

C. nhiệt đới khô trên núi.

D. nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 4: Đường bờ biển của Việt Nam dài là

A. 2360km.

B. 3260km.

C. 4450km.

D. 1650km.

Câu 5: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là

A. Hoàng Sa và Trường Sa.

B. Trường Sa và Côn Đảo.

C. Cồn Cỏ và Hoàng Sa.

D. Lý Sơn và Trường Sa.

Quảng cáo

Câu 6: Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm có

A. vùng đất, vùng biển và vùng trời.

B. vùng đất, vùng biển và quần đảo.

C. vùng đất, đồng bằng và vùng trời.

D. vùng núi, vùng biển và vùng trời.

Câu 7: Vì sao nước ta hàng năm nhận được lượng bức xạ lớn?

A. Tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.

B. Thiên nhiên nước ta phân hóa.

C. Nằm trong vùng nội chí tuyến.

D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 8: Tổ chức UNESCO đã công nhận vịnh biển nào của Việt Nam là di sản thiên nhiên thế giới?

A. Vịnh Hạ Long.

B. Vịnh Vân Phong.

C. Vịnh Cam Ranh.

D. Vịnh Chân Mây.

Quảng cáo

Câu 9: Ở nước ta, địa hình đồi núi thấp dưới 1000m chiếm khoảng

A. 55% của phần đất liền Việt Nam.

B. 65% của phần đất liền Việt Nam.

C. 75% của phần đất liền Việt Nam.

D. 85% của phần đất liền Việt Nam.

Câu 10: Địa hình nước ta có hướng nghiêng chung nào sau đây?

A. Tây - Đông.

B. Bắc - Nam.

C. Tây Bắc - Đông Nam

D. Đông Bắc - Tây Nam.

................................

................................

................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 8

Bộ sách: Chân trời sáng tạo

năm 2025

Thời gian: .... phút

(Đề số 1)

(Lưu ý: Học sinh làm trắc nghiệm trực tiếp lên đề và tự luận trên giấy này)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của nước ta?

A. Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.

B. Nằm gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.

C. Nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc.

D. Cùng chung đường biên giới với bốn quốc gia.

Câu 2: Địa hình nước ta có hướng nghiêng chung nào sau đây?

A. Tây - Đông.

B. Bắc - Nam.

C. Tây Bắc - Đông Nam.

D. Đông Bắc - Tây Nam.

Câu 3: Vùng núi Đông Bắc không có đặc điểm nào sau đây?

A. Là một vùng đồi núi thấp, độ cao phổ biến dưới 1000m.

B. Đặc trưng ở vùng Đông Bắc là những cánh cung núi lớn.

C. Địa hình các-xtơ khá phổ biến, tạo nhiều cảnh quan đẹp.

D. Vùng đồi phát triển mở rộng, địa hình chia cắt rất mạnh.

Câu 4: Vai trò chủ yếu của hệ thống kênh rạch ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. tiêu nước, thau chua, rửa mặn.

B. điều tiết nước, chống lũ quét.

C. hạn chế triều cường, rửa phèn.

D. chống ngập úng, thoát nước.

Câu 5: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng

A. rất nhỏ.

B. vừa và nhỏ.

C. rất lớn.

D. khá lớn.

Câu 6: Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản kim loại màu?

A. Dầu mỏ.

B. Man-gan.

C. Thiếc.

D. A-pa-tit.

1.2. Trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Vùng núi có dạng địa hình chủ yếu là các khối núi và cao nguyên. Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao. Địa hình núi với có những đỉnh cao trên 2 000m nghiêng dần về phía đông, sườn dốc bên dải đồng bằng ven biển. Tương phản với địa hình núi phía đông là các bề mặt cao nguyên badan xếp tầng và các bán bình nguyên xen đồi ở phía tây tạo nên sự bất đốì xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây.

Nhận định

Đúng

Sai

a) Đoạn thông tin trên mô tả vùng núi Trường Sơn Bắc.

 

 

b) Các cao nguyên badan tiêu biểu là Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh.

 

 

c) Vùng núi này nằm ở phía bắc dãy Bạch Mã.

 

 

d) Các cao nguyên thuận lợi cho chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Câu 8. Cho bảng số liệu:

Địa danh hành chính của các điểm cực

Vĩ độ

Kinh độ

xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang

23°23'B

105°20'Đ

xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau

8°34'B

104°40'Đ

Từ Nam ra Bắc nước ta kéo dài bao nhiêu độ? (Tính đến phút).

Câu 9. Độ cao của đỉnh Tây Côn Lĩnh là bao nhiêu m?

Câu 10. Diện tích của Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu km2?

Câu 11. Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU

 

2020

2023

Than sạch (Nghìn tấn)

44 598,36

47 258,72

Dầu thô khai thác (Nghìn tấn)

11 470,00

10 412,30

Cho biết, Tổng sản lượng than sạch và dầu thô khai thác năm 2023 chênh lệch so với năm 2020 là bao nhiêu nghìn tấn (Làm tròn đến hàng thập phân thứ 2).

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Trình bày đặc điểm phân bố dầu mỏ, khí tự nhiên. Dầu mỏ và khí tự nhiên sau khi khai thác được sử dụng với mục đích gì?

b) Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với khí hậu nước ta.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Địa Lí 8 Chân trời sáng tạo hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bộ đề thi các môn học lớp 8 năm 2025 Học kì 1, Học kì 2 của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi khối lớp 8 của các trường THCS trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học