Bộ 7 Đề thi Lịch Sử 9 Học kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
Với Bộ 7 Đề thi Lịch Sử 9 Học kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất, chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 2 Lịch sử 9.
Bộ 7 Đề thi Lịch Sử 9 Học kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973), đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược, sử dụng con đường hòa bình.
B. đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. tiếp tục đấu tranh hòa bình đòi Mĩ thi hành hiệp định Pari.
D. tiếp tục đấu tranh Mĩ - Diệm trên mặt trận quân sự.
Câu 2. Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) là
A. Plâycu.
B. Kon Tum.
C. Buôn Mê Thuột.
D. Gia Lai.
Câu 3. Sự kiện nào mở đầu cho chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (1975)?
A. Ngày 16/4, quân ta tiến công và chọc thủng tuyến phòng thủ Phan Rang.
B. Ngày 28/4, Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
C. Ngày 21/4, quân ta tiến công và chọc thủng tuyến phòng thủ Xuân Lộc.
D. Ngày 26/4, năm cánh quân của ta tiến vào trung tâm Sài Gòn.
Câu 4.Hiệp định Pari về Việt Nam (27/1/1973) được kí kết đã
A. buộc Mĩ phải tập kết quân tại những khu vực quy định ở miền Nam.
B. buộc Pháp phải rút hết quân về nước.
C. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
D. buộc Mĩ phải rút hết quân về nước.
Câu 5.Các chiến lược chiến tranh Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) đều sử dụng thủ đoạn
A. bình định để chiếm đất, giành dân.
B. “tìm diệt” và “bình định”.
C. xây dựng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
D. mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương.
Câu 6. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau là
A. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định.
B. thực hiện phương châm “đánh lâu dài”.
C. lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định
D. thực hiện phương châm “đánh nhanh, thắng nhanh”.
Câu 7. Sự kiện nào đã kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam?
A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.
Câu 8. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Có sự giúp đỡ trực tiếp của quân đội các nước XHCN.
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc.
D. Sự phối hợp chiến đấu của ba dân tộc ở Đông Dương.
Câu 9. Một trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước (1986 - 1990) ở Việt Nam là
A. các cơ sở sản xuất đã gắn chặt với nhu cầu thị trường.
B. có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
C. cơ cấu kinh tế được xây dựng cân đối, hợp lí.
D. hiệu quả kinh tế đạt mức cao.
Câu 10. Một trong những hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2000 là
A. kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
B. chưa mở cửa nền kinh tế để hội nhập với thế giới.
C. tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.
D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
Câu 11. Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1965 - 1968 là
A. chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.
B. vừa chiến đấu, vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ quốc tế với Cam-pu-chia.
C. thực hiện nghĩa vụ hậu phương với Lào và Cam-pu-chia.
D. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương .
Câu 12. Âm mưu cơ bản nhất của việc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968)?
A. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến cồng doanh trại Mĩ ở Plâycu.
B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 13. Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta là ném bom vào
A. các mục tiêu quân sự.
B. các đầu mối giao thông.
C. các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.
D. khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng.
Câu 14. Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc do
A. bị thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miềnNam.
B. bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
D. bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.
Câu 15. Sự chi viện của quân dân miền Bắc trong những năm 1965 - 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. “Việt Nam hoá chiến tranh”.
Câu 16. Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ đã
A. khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
B. buộc Mĩ Phải kí kết hiệp định Pari về Việt Nam
C. buộc Mĩ phải rút quân về nước.
D. chứng tỏ sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
Câu 17. Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được khi thực hiện kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) là gì?
A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.
B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất.
C. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển.
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.
Câu 18. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. “dùng người Việt đánh người Việt”.
B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. “tìm diệt và bình định”.
D. “thay màu da trên xác chết”.
Câu 19. Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) được xem là
A. đại hội thực hiện thắng lợi cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
B. đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc.
C. đại hội giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.
D. đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.
Câu 20. Nội dung nào không phải là hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2000 là
A. Hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế thấp.
B. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.
C. Tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.
D. Một số vấn đề văn hóa, xã hội chậm được giải quyết.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1. Vì sao sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nước ta bị chia cắt làm hai miền? Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 là gì?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973), đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục sử dụng con đường hòa bình.
B. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
C. tiếp tục đấu tranh hòa bình đòi Mĩ thi hành hiệp định Pari.
D. tiếp tục đấu tranh Mĩ - Diệm trên mặt trận quân sự.
Câu 2. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của cách mạng miền Nam, chiến dịch nào đã đập tan căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn?
A. Chiến dịch Phước Long.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 3. Đến giữa tháng 5 - 1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung điều khoản của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là
A. thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương.
B. tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
C. thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
D. rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương.
Câu 4. Tại Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò
A. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
B. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng miền Nam.
C. quan trọng đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
D. tích cực đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
Câu 5. Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, thế lực cản trở nền độc lập và thống nhất của nước Việt Nam là
A. thực dân Pháp và tay sai.
B. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
C. thực dân Pháp và chính quyền Sài Gòn.
D. đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 6. Đâu không phải là điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
A. Được mở khi ta đã giành quyền chủ động trên chiến trường.
B. Là hai trận đánh quyết định, đỉnh cao của hai cuộc kháng chiến.
C. Huy động lực lượng đến mức cao nhất.
D. Địa bàn diễn ra là đô thị lớn.
Câu 7. Từ thu – đông 1953 đến xuân 1954, thực dân Pháp tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam 44 tiểu đoàn quân cơ động là để
A. giữ thế phòng ngự chiến lược ở chiến trường chính.
B. phá vỡ những cuộc tiến công lớn của Việt Minh ở chiến trường chính.
C. giành thắng lợi quân sự quyết định buộc ta đàm phán trên thế thua.
D. thực hiện tiến công chiến lược trên toàn Đông Dương.
Câu 8. Một trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước (1986 - 1990) ở Việt Nam là
A. kinh tế đối ngoại phát triển nhanh.
B. có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
C. cơ cấu kinh tế được xây dựng cân đối, hợp lí.
D. hiệu quả kinh tế đạt mức cao.
Câu 9. Một trong những hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2000 là
A. tình trạng tham nhũng vẫn rất nghiêm trọng
B. chưa mở cửa nền kinh tế để hội nhập với thế giới.
C. tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.
D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
Câu 10. Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc Việt Nam là
A. phát triển công nghiệp nhẹ.
B. xây dựng con người mới.
C. phát triển nông nghiệp.
D. Xây dựng CNXH.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không nằm trong âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
C. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân hai miền.
Câu 12. Một trong 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) ở Việt Nam là
A. hàng xuất khẩu.
B. hàng công nghiệp nặng.
C. sản xuất phần mềm.
D. công nghệp dân dụng.
Câu 13. Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong “Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam?
A. Quân Mĩ và quân đồng minh.
B. Quân đồng minh.
C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.
D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 14. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.
B. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
C. dùng chiến thuật mới “tìm diệt và bình định”.
D. mở rộng đánh chiếm ra toàn Đông Dương.
Câu 15. Đâu không phải là điều kiện dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam?
A. Chính sách khủng bố của Mĩ - Diệm hết sức tàn bạo.
B. Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng (tháng 1/1959).
C. Lực lượng cách mạng miền Nam được bảo toàn qua các cuộc đấu tranh.
D. Tương quan lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
Câu 16. Các chiến lược chiến tranh Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) đều
A. thực hiện âm mưu chia cắt miền Nam.
B. là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.
C. chỉ sử dụng biện pháp về quân sự.
D. tiến hành chiến tranh phá hoại quy mô lớn ở miền Bắc.
Câu 17. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì
A. đây là nơi thế và lực của địch mạnh nhưng cơ sở hậu cần của ta lớn.
B. đây là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều muốn nắm giữ.
C. đây là nơi địch bố phòng chặt chẽ, tập trung đông quân chủ lực.
D. đây là nơi tập trung cơ quan đầu não của địch.
Câu 18. Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), phương pháp bạo lực cách mạng được Đảng Lao động Việt Nam đề ra lần đầu tiên tại
A. Kì họp thứ IV Quốc Hội khóa I từ ngày 20 đến 26/3/1955.
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973).
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960).
Câu 19. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) từ thế giữ gìn lực lực sang thế tiến công?
A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Phong trào Đồng Khởi (1960).
D. Cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965).
Câu 20. Hiệp định Pari về Việt Nam (27/1/1973) được kí kết có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
C. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường của quân dân ta ở hai miền đất nước.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1. Điểm giống và khác nhau trong âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ khi thực hiện hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc từ năm 1964 đến năm 1973?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973), đã xác định kẻ thù của cách mạng miền Nam là
A. Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
B. Mĩ và tập đoàn Ngô Đình Diệm.
C. Mĩ và chính quyền Dương Văn Minh.
D. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 2. Tháng 1 năm 1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch nào?
A. Huế - Đà Nẵng.
B. Đường 9 - Nam Lào.
C. Đường 14 - Phước Long.
D. Tây Nguyên.
Câu 3. Lực lượng xung kích được Mĩ sử dụng để mở rộng chiến tranh xâm lược Cam-pu-chia (1970) và tăng cường chiến tranh ở Lào (1971) là
A. quân đội Sài Gòn.
B. quân Đồng minh và quân Mĩ.
C. quân đội Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.
Câu 4. Nội dung bước 1 của kế hoạch Nava (1953 - 1954) mà thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương là
A. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
B. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
C. Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công ở Trung Bộ và Nam Đông Dương.
D. Tiến công chiến lược ở Bắc Bộ, phòng ngự ở Trung Bộ và Nam Đông Dương.
Câu 5. Một trong những thành tựu của công cuộc đổi mới đất nước (1991 - 1995) ở Việt Nam là
A. kinh tế tăng trưởng nhanh.
B. kinh tế phát triển vững chắc.
C. cơ cấu kinh tế được xây dựng cân đối, hợp lí.
D. hiệu quả kinh tế đạt mức cao.
Câu 6. Một trong những hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2000 là
A. một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt.
B. chưa mở cửa nền kinh tế để hội nhập với thế giới.
C. tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.
D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
Câu 7. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà là làm cho
A. công cuộc xây dựng CNXH nhanh chóng hoàn thành.
B. mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả
C. mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện
D. mục tiêu đã đề ra phù hợp với xu thế của thế giới.
Câu 8. Một trong 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) ở Việt Nam là
A. lương thực, thực phẩm.
B. hàng công nghiệp nặng.
C. sản xuất phần mềm.
D. công nghệp dân dụng.
Câu 9. Ngày 16/5/1955, gắn với sự kiện lịch sử nào sau đây ở miền Bắc Việt Nam?
A. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội, quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô.
B. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
C. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà, quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội.
D. Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô.
Câu 10. Giai đoạn 1953 - 1957, miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ
A. cải cách ruộng đất.
B. cải tạo quan hệ sản xuất.
C. xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
D. chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
Câu 11. Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt về
A. kết cục.
B. quy mô.
C. phương tiện.
D. bản chất.
Câu 12. Hiệp định Pari về Việt Nam (27/1/1973) được kí kết có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
C. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 13. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội củ nghĩa.
C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 14. Hướng tiến công chiến lược của bộ đội chủ lực Việt Nam trong đông xuân 1953 - 1954 là
A. những cứ điểm kiên cố của địch.
B. những địa bàn có lợi cho ta và hạn chế sức mạnh của địch.
C. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu..
D. nơi có tầm quan trọng bậc nhất của địch và là nơi địch mạnh nhất.
Câu 15. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Việt Nam (1954 - 1975) là về
A. lực lượng tham gia chủ yếu.
B. kết quả.
C. cố vấn lãnh đạo.
D. phương tiện chiến tranh.
Câu 15. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954), thắng lợi của chiến dịch nào sau đây đã làm thay đổi cục diện chiến tranh Đông Dương?
A. Việt Bắc thu - đông (1947).
B. Biên giới thu - đông (1950).
C. Điện Biên Phủ (1954).
D. Trung Lào (1954).
Câu 16. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau là đều
A. huy động lực lượng đến mức cao nhất.
B. thực hiện phương châm “đánh lâu dài”.
C. lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định
D. thực hiện phương châm “đánh nhanh, thắng nhanh”.
Câu 17. Sự kiện nào đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam?
A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.
Câu 18. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi có ý nghĩa
A. quyết định buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ.
B. đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp.
C. bước đầu phá sản kế hoạch Nava của Pháp.
D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp.
Câu 19. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải – Quảng Trị) làm
A. biên giới tạm thời
B. ranh giới tạm thời.
C. giới tuyến quân sự tạm thời.
D. vị trí tập kết của hai bên.
Câu 20. Các chiến lược chiến tranh Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) đều
A. mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương.
B. sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”.
C. xây dựng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
D. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1. Nêu những thắng lợi chung của ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và "Đông Dương hoá chiến tranh" của Mĩ (1969 – 1973).
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Phần A. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
I. Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Địa phương có phong trào “ Đồng khởi” tiêu biểu nhất là
A. Quảng Ngãi
B. Bình Định
C. Ninh Thuận
D. Bến Tre
Câu 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào thời gian nào?
A. 01-09-1945
B. 02-09-1945
C. 03-09-1945
D. 04-09-1945
Câu 3: Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) diễn ra vào thời gian nào?
A. 1-1-1963
B. 2-1-1963
C. 1-2-1963
D. 2-2-1963
Câu 4: Chiến thắng mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” là chiến thắng
A. Bình Giã (Bà Rịa)
B. Đồng Xoài (Biên Hòa)
C. Vạn Tường (Quãng Ngãi
D. Núi Thành (Quảng Nam)
II. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp? (0,75 đ)
A (chiến lược) |
B (âm mưu và thủ đoạn của Mĩ) |
A=>B |
1/ “Chiến tranh đặc biệt” |
a/ Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. |
1=> |
2/ “Chiến tranh cục bộ” |
b/ Mở rộng xâm lược Cam-pu-chia và Lào, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. |
2=> |
3/ “Việt nam hóa chiến tranh” |
c/ Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng, dồn dân lập “ấp chiến lược. |
3=> |
III. Điền nội dung thích hợp vào phần ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
Đã kết thúc (1).......................kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và (2).....................chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của(3)....................................................... và (4)............................................................ở nước ta, hoàn thành cách mạng (5)...............…...................................................... trong cả nước, thống nhất đất nước.
IV. Hãy ghép một ô ở cột I với một ô ở cột II sao cho phù hợp.
Cột I (Thời gian ) |
Cột II ( Sự kiện lịch sử ) |
Ghép |
a) 9-1960 |
1- Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời |
a +….. |
b) 20-12-1960 |
2- Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Hà Nội |
b +….. |
c) 6-06-1969 |
3- Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí kết |
c +….. |
d) 27-01-1973 |
4- Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời |
d +….. |
5- Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương được kí kết |
V. Hãy điền vào chỗ trống (…) những mốc thời gian và sự kiện lịch sử có liên quan đến thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám – 1945
a)……………………., khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội.
b) 23-08-1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở ………….
c) 25-08-1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở ………….
d)……………………., khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi trong cả nước.
Phần B. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3.0 điểm): Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp (1945-1954).
Câu 2 (2 điểm): Trình bày những nét chính về diễn biến của chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 đến 30-4-1975).
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
A. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau
Câu 1. Tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Tân Việt cách mạng Đảng.
C. An Nam cộng sản đảng.
D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 2. Khoá chặt biên giới Việt - Trung bằng hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập “Hành lang Đông Tây ”. Đây là 1 trong những nội dung của kế hoạch:
A. Đánh nhanh thắng nhanh.
B. Kế hoạch Rơ ve.
C. Kế hoạch Đờ lát đờ tát xi nhi.
D. Kế hoạch Na va.
Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (8/1965) là gì?
A. Tiêu hao sinh lực địch.
B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh Mỹ.
C. Nâng cao uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mỹ trở thành hiện thực.
Câu 4. Tuyến đường vận chuyển chiến lược xẻ dọc Trưòng Sơn mang tên Hồ Chí Minh được mở từ từ tháng 5/1959 thể hiện điều gì?
A. Lòng biết ơn đối với Bác.
B. Là con đường dài nhất.
C. Quyết tâm xẻ dọc Trưòng Sơn đi cứu nước.
D. Tránh sự bắn phá của kẻ địch.
B. Phần tự luận (8 điểm):
Câu 5 (3 điểm): Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
Câu 6 (2 điểm): Trình bày đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng. Hãy làm rõ tính “toàn diện” của đường lối đó?
Câu 7 (3,0 điểm): Sau hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương, tình hình Việt Nam như thế nào? Đảng đã giải quyết tình hình đó ra sao?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy hoàn thành bảng so sánh dưới đây về những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược: “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ”?
Chiến tranh đặc biệt |
Chiến tranh cục bộ |
|
Giống nhau |
||
Khác nhau |
|
Câu 2 (2 điểm): Hậu phương miền Bắc đã chi viện cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ như thế nào trong những năm 1965 đến năm 1968?
Câu 3 (2 điểm): Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam có những điểm nào thể hiện sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng?
Câu 4 (4 điểm): Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)? Là thanh niên thời đại Hồ Chí Minh, em có suy nghĩ gì về thế hệ thanh niên thời chống Mĩ?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Câu 1 (2 điểm): So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến tranh đặc biệt và chiến tranh cục bộ của Mĩ tại miền Nam Việt Nam.
Câu 2 (3 điểm): Trình bày diễn biến chính của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh.
Câu 3 (2 điểm): Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (sau năm 1975) diễn ra như thế nào?
Câu 4 (3 điểm): Phân tích bối cảnh thúc đẩy Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới đất nước (từ năm 1986 đến nay).
Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Lịch Sử 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Lịch Sử 9 khác:
- Giải bài tập Lịch Sử 9 (hay nhất)
- Giải bài tập Lịch Sử 9 (ngắn nhất)
- Lý thuyết & 300 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 9 có đáp án
- Giải Tập bản đồ Lịch Sử 9
- Giải vở bài tập Lịch Sử 9
- Giải sách bài tập Lịch Sử 9
Loạt bài Đề thi Lịch Sử lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi Lịch Sử 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)