Bộ 8 Đề thi Lịch Sử 9 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
Bộ 8 Đề thi Lịch Sử 9 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
Với Bộ 8 Đề thi Lịch Sử 9 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất, chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Lịch sử 9.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những đóng góp của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B.Soạn thảo cho Đảng bản cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
Câu 2. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Tư tưởng Mác - Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
C. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
D. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 3. Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là gì?
A.Khuynh hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.
B.Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.
C. Diễn ra dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
D. Sự tồn tại song song của hai khuynh hướng vô sản và tư sản trong phong trào yêu nước.
Câu 4. Mặt trận dân tộc nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 5. Thuận lợi cơ bản nhất của dân tộc Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám thành công là
A. đất nước độc lập, các thế lực ngoại xâm và nội phản đã bị tiêu diệt.
B. Liên Xô, Trung Quốc ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
C. đời sống chính trị - xã hội ổn định; kinh tế có sự phát triển nhanh, mạnh.
D. cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
Câu 6. Thắng lợi to lớn mà nhân dân Việt Nam đạt được trong Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Mĩ thực hiện rút quân đội Mĩ và quân đồng minh ra khỏi miền nam Việt Nam.
B. Việt Nam tạm thời chia thành 2 miền Nam - Bắc theo vĩ tuyến 17 (Quảng Trị).
C. chính phủ Mĩ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
D. các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Hoàn thành bảng so sánh dưới đây về: phong trào cách mạng 1930 - 1931 với phong trào dân chủ 1936 - 1939.
|
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 |
Phong trào dân chủ 1936 -1939 |
Kẻ thù trước mắt |
|
|
Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt |
|
|
Lực lượng lãnh đạo |
|
|
Lực lượng tham gia |
|
|
Hình thức và phương pháp đấu tranh |
|
|
Câu 2 (2,0 điểm). Phát biểu ý kiến của em về nhận định: “từ khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh đến những ngày đầu tháng 9/1945 là “thời cơ ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam vùng lên giành độc lập”.
Câu 3 (2,0 điểm). Trình bày hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1. Trong những năm 1929 - 1933, nền kinh tế Việt Nam
A. lâm vào tình trạng khủng hoảng.
B. bước vào thời kì phát triển hoàng kim.
C. thoát khỏi sự lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. phát triển và trở thành đối thủ cạnh tranh với Pháp.
Câu 2. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) có sự tham gia của đại biểu các tổ chức nào dưới đây?
A. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản Đảng và Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn và Hội Phục Việt.
D. Đảng Thanh Niên và Tân Việt Cách mạng Đảng.
Câu 3. Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước ngoài?
A.Bạn dân.
B.Sự Thật.
C.An Nam Trẻ.
D. Người cùng khổ.
Câu 4. Tháng 3/1938, Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 5. Trong những năm 1945 - 1946, địa phương nào dưới đây thuộc khu giải phóng Việt Bắc của Việt Nam?
A. Cao Bằng.
B. Hà Nội.
C. Bắc Ninh.
D. Hà Nam.
Câu 6. Năm 1929 có nhiều tổ chức cộng sản xuất hiện ở Việt Nam, ngoại trừ tổ chức
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương cộng sản đảng.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 7. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước nhiều khó khăn, thử thách, ngoại trừ khó khăn nào dưới đây?
A. Nạn đói diễn ra trầm trọng.
B. Hơn 90% dân số mù chữ.
C. Ngân sách nhà nước trống rỗng.
D. Mĩ tiến quân xâm lược miền Nam.
Câu 8. Đêm 9/3/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh được thành lập.
B. Quân Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương.
C. Pháp kí với Nhật bản Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.
D. Quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.
Câu 9. Tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông (1950), nhằm
A. phá tan cuộc tiến công mùa đông của thực dân Pháp.
B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” Pháp.
D. giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 10. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi là
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đảng nhân dân cách mạng Việt Nam.
Câu 11. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khẩu lệnh “Đánh đuổi Pháp - Nhật” được Đảng thay bằng khẩu hiệu nào?
A. “Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc"
B. “Chống phản động thuộc địa và tay sai”.
C. “Đả đảo đế quốc, đả đảo phát xít”.
D. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
Câu 12. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự bùng nổ của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946 - 1954)?
A. Pháp tập trung lực lượng, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
C. Pháp đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn.
D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.
Câu 13. Sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc: từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Cộng sản?
A. Bỏ phiếu phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản Pháp (tại Đại hội Tua).
B. Tham gia viết bài cho báo công nhân, Sự thật, Tạp chí thư tín quốc tế…
C. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 14. Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Việt Nam nghĩa đoàn.
C.Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 15. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào Bình dân học vụ để giải quyết
A. nạn đói.
B. nạn mù chữ.
C. trình trạng ngoại xâm và nội phản.
D. tình trạng ngân sách trống rỗng.
Câu 16. Kẻ thù trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. phát xít Nhật.
B. lực lượng phản động thuộc địa và tay sai.
C. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
D. thực dân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 17. Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Nam Kì ở Việt Nam (tháng 11/1940)?
A. Pháp cấu kết với Nhật đàn áp lực lượng cách mạng.
B. Cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C. Những người lãnh đạo khởi nghĩa đã dao động, thỏa hiệp với Pháp.
D. Thông tin khởi nghĩa bị lộ, Pháp có điều kiện chuẩn bị kế hoạch để đối phó.
Câu 18. Với hi vọng giành một thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự” ở Việt Nam, đầu năm 1953, thực dân Pháp đã
A. thiết lập “Hành lang Đông - Tây”.
B. đề ra và thực hiện Kế hoạch Na-va.
C. mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần hai.
D. thiết lập “vành đai trắng” quanh Bắc Bộ.
Câu 19. Trong cao trào “Kháng Nhật, cứu nước”, khẩu hiệu nào dưới đây đã đáp ứng được nguyện vọng cấp bách của nông dân miền Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
B. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”.
C. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”.
D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với nhân dân Việt Nam?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
B. Đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người dân tự do.
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót một ngàn năm ở Việt Nam.
D. Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa trên thế giới.
Câu 21. Nội dung nào trong Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946) đã tác động tiêu cực tới cách mạng Việt Nam?
A. Pháp trả lại cho Trung Hoa Dân Quốc một số tô giới trên đất Trung Quốc.
B. Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật.
C. Pháp giao quyền kiểm soát tuyến đường xe lửa Vân Nam cho Trung Hoa Dân quốc.
D. Trung Hoa Dân quốc được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng không phải nộp thuế.
Câu 22. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Thượng Lào năm 1954.
B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 23. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
C. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản.
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến.
Câu 24. Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám (1945).
B. Đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người tự do.
C. Bước đầu hình thành trên thực tế khối liên minh công - nông.
D. Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 25. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi?
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
B. Chiến dịch Hòa Bình (1952).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - Đông.
Câu 26. Mặt trận dân tộc thống nhất nào không được thành lập ở Việt Nam trong những năm 1930 đến năm 1945?
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 27. Cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) là
A. phong trào cách mạng 1930 - 1931.
B. phong trào dân chủ 1936 - 1939.
C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.
D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
B. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
C. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.
D. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
Câu 29. Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
B. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.
C. Các thế lực ngoại xâm và nội phản đã bị đánh bại, đất nước sạch bóng quân thù.
D. Nhân dân giành được quyền làm chủ, tin tưởng, gắn bó với chính quyền cách mạng.
Câu 30. Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
D. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.
B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
Câu 32. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thể hiện qua nhiều văn kiện, ngoại trừ
A. “Quân lệnh số một” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
D. tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
Câu 33. Đoạn thơ dưới đây đề cập đến sự kiện nào trong hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 - 1930?
“Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc
“Cơm áo là đây! Hạnh phúc đây rồi!
Hình của Đảng lồng trong hình Nước.
Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”
(Người đi tìm hình của nước - Chế Lan Viên)
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Gửi tới Hội nghi Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
C. Hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I. Lê-nin.
Câu 34. Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về
A. đối tượng cách mạng.
B. mục tiêu trước mắt.
C. lực lượng cách mạng.
D. khuynh hướng chính trị.
Câu 35. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù, tiến tới đánh bại chúng.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Câu 36. Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản trở nên cấp thiết đối với cách mạng Việt Nam vì
A. sự tan rã của Việt Nam Quốc dân Đảng.
B. phong trào công - nông phát triển mạnh mẽ.
C. phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh mẽ.
D. sự chia rẽ, công kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thể rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939?
A. Xây dựng chính quyền của dân, do dân, vì dân.
B. Lãnh đạo nhân dân tiến hành khởi nghĩa từng phần.
C. Giành và giữ chính quyền bằng bạo lực cách mạng.
D. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 38. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thể rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để tiến hành Tổng khởi nghĩa.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
C. Tập hợp, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 39. Một trong những mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (1947) là
A. giành thắng lợi quân sự để ép Việt Nam kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. giành lại quyền chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
D. phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam.
Câu 40. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
D. Hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 3 (3,0 điểm). Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
Câu 2 (3,0 điểm). Từ tháng 9/1945 đến tháng 12/1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện những chủ trương sách lược nào để đối phó với thực dân Pháp xâm lược?
Câu 4 (4,0 điểm). Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954), quân dân Việt Nam đã giành được những thắng lợi tiêu biểu nào trên mặt trận quân sự? Chỉ ra ý nghĩa chiến lược của những thắng lợi đó.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, lần đầu tiên nhân dân Việt Nam đã thật sự nắm được chính quyền ở một số huyện thuộc hai tỉnh
A. Nghệ An và Hà Tĩnh.
B. Thanh Hóa và Quảng Bình.
C. Quảng Bình và Quảng Trị.
D. Thái Bình và Hà Nam.
Câu 2. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”. Đó là nội dung của
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
B. “Tuyên ngôn độc lập”.
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.
D. “Quân lệnh số một”.
Câu 3. Hướng tiến công chiến lược của bộ đội chủ lực Việt Nam trong đông xuân 1953 - 1954 là
A. những cứ điểm kiên cố của địch tại khu vực Nam Bộ.
B. những địa bàn có lợi cho ta và hạn chế sức mạnh của địch.
C. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu..
D. nơi tập trung những cơ quan đầu não của Pháp (Hà Nội, Sài Gòn).
Câu 4. Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 5. Nhằm đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chủ trương mở chiến dịch nào?
A. Hòa Bình.
B. Biên giới.
C. Hồ Chí Minh.
D. Điện Biên Phủ.
Câu 6. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi, ngoại trừ
A. Điện Biên Phủ.
B. Xê-nô.
C. Luông-pha-bang.
D. Sài Gòn.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu và thủ đoạn của Pháp trong kế hoạch Nava?
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông - Tây.
B. Trong thu - đông 1953 và xuân 1954, thực hiện ohòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.
C. Mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
D. Từ thu - đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược trên chiến trường miền Bắc Việt Nam.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục?
A. Khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ.
B. Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng.
C. Bài trừ các hủ tục mê tín, dị đoan.
D. Tuyên truyền, phổ biến văn minh phương Tây.
Câu 9. Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta trong đông - xuân 1953 - 1954 nhằm mục đích
B. phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.
C. bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.
A. phân tán lực lượng cơ động của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
D. tiêu diệt cụm cứ điểm Đông Khê và Thất Khê của Pháp.
Câu 10. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 11. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
Câu 12. Kế hoạch quân sự đầu tiên của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) là
A. kế hoạch Rơve.
B. kế hoạch Stalay - Taylo.
C. kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
D. kế hoạch Nava.
Câu 13. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1930 - 1945 là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
D. toàn thể nhân dân Việt Nam với Pháp, Nhật và phản động tay sai.
Câu 14. Với thắng lợi của quân dân Việt Nam trong trận Việt Bắc thu - đông 1947, thực dân Pháp đã buộc phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”
A. “vừa đánh vừa đàm”.
B. “đánh lâu dài”.
C. “tấn công thần tốc”.
D. “đánh điểm, diệt viện”.
Câu 15. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1947 đã
A. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.
B. khiến Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ.
C. làm phá sản kế hoạch quân sự Na-va của Pháp và Mĩ.
D. buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam.
Câu 16. Bước vào đông - xuân 1953 - 1954, âm mưu của Pháp, Mĩ là
A. giành thắng lợi quân sự để ép Việt Nam kí kết Hipeej định Pa-ri có lợi cho Pháp - Mĩ.
B. giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính (đồng bằng Bắc Bộ).
D. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của Việt Nam.
Câu 17. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội.
B. văn hóa.
C. chính trị.
D. kinh tế.
Câu 18. Phương châm tiến hành cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là
A. đánh chắc, tiến chắc.
B. đánh nhanh, thắng nhanh.
C. đánh du kích ngắn ngày.
D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ.
Câu 19. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 - 1939 là
A. thực dân Pháp nói chung.
B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
C. địa chủ phong kiến.
D. lực lượng phong kiến tay sai.
Câu 20. Năm 1941, Đội du kích Bắc Sơn phát triển thành
A. Cứu quốc quân.
B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Vệ quốc quân.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch nào? Hoàn cảnh lịch sử và ý nghĩa của chiến dịch đó.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1. Những tỉnh giành chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Thái Nguyên.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Thái Nguyên, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Thái Nguyên, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Câu 2. Quân đội các nước Đồng minh vào Việt Nam dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Anh, Mĩ.
B. Pháp, Anh.
C. Trung Hoa Dân quốc, Anh.
D. Trung Hoa Dân Quốc, Mĩ.
Câu 3. Yếu tố nào sau đây không tác động đến chủ trương đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939 - 1945?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai xảy ra.
B. Mặt trận nhân dân Pháp lên nắm quyền.
C. Phát xít Nhật xâm lược Đông Dương.
D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển ngày càng gay gắt.
Câu 4. Trong chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (tháng 3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của nhân dân Đông Dương là
A. các thế lực phong kiến tay sai.
B. phát xít Nhật và tay sai.
C. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
D. thực dân Pháp và tay sai.
Câu 5. Theo Hiệp định Giơnevơ, ở Việt Nam giới tuyến quân sự tạm thời là
A. vĩ tuyến 15.
B. vĩ tuyến 16.
C. vĩ tuyến 17.
D. vĩ tuyến 20.
Câu 6. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. Trung Hoa Dân quốc.
B. phát xít Nhật.
C. Mĩ và thực dân Anh.
D. thực dân Pháp.
Câu 7. Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. ngân sách quốc gia trống rỗng.
B. nạn đói diễn ra trầm trọng.
C. hơn 90 % dân số không biết chữ.
D. giặc ngoại xâm và nội phản.
Câu 8. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh vận động và công kiên.
D. Điều địch để đánh địch.
Câu 9. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Khai giảng các bậc học.
B. Cải cách giáo dục.
C. Bổ túc văn hóa.
D. Chống giặc dốt.
Câu 10. Trong giai đoạn 1936 - 1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận nhân dân Phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Việt – Miên – Lào.
D. Mặt trận Liên việt.
Câu 11. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 12. Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra chỉ thị
A. thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
B. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
C. thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 13. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hànhTrung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 là
A. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do, dân chủ.
C. đánh đổ đế quốc và phát xít xâm lược, giành độc lập dân tộc.
D. đánh đổ đế quốc, phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
Câu 14. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu trước mắt của cách mạng Việt Nam là
A. đánh đổ đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc.
B. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
C. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
D. chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, cơm áo, hòa bình.
Câu 15. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
A. đế quốc Pháp và tay sai.
B. phát xít Nhật và tay sai.
C. đế quốc Pháp, phát xít Nhật và tay sai.
D. đế quốc Pháp, phát xít Nhật và phong kiến.
Câu 16. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương, sách lược nào đối với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân Quốc trước ngày 6/3/1946?
A. Hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để tập trung đánh Pháp ở Nam Bộ.
B. Hòa hoãn với Pháp nhằm đuổi quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Hòa hoãn với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để xây dựng lực lượng.
D. Kháng chiến chống Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để bảo vệ độc lập dân tộc.
Câu 15. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt nam vì
A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
C. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông được biên giới Việt - Trung,
D. đã làm phá sản Kế hoạch Rive của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.
Câu 18. Nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc đánh bại chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất.
C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa: Liên Xô, Trung Quốc…
Câu 19. Đâu không phải là ý nghĩa của Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 ?
A. Buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.
B. Đuổi nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
C. Tạo thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
D. Đưa Việt Nam thoát thoát khỏi thế bị bao vây, cô lập.
Câu 20. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có chủ trương gì trong việc giải quyết mối quan hệ với thực dân Pháp sau ngày Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946) được kí kết?
A. Thương lượng và hoà hoãn với Pháp.
B. Chống cả quân đội Trung Hoa Dân Quốc và Pháp.
C. Nhân nhượng với quân đội Trung Hoa Dân Quốc.
D. Kháng chiến chống thực dân Pháp.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hãy so sánh chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương thời kì 1936 - 1939 với phong trào cách mạng 1930 - 1931.
Câu 2 (3,0 điểm). Nêu những giải pháp của Đảng, Chính phủ Việt Nam trong cuộc đấu tranh chống quân Trung Hoa dân quốc và bọn phản cách mạng sau Cách mạng tháng Tám 1945. Vì sao lại có chủ trương đó?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:
Câu 1: Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước ngoài?
A. Sự thật.
B. Người cùng khổ.
C. Nhân đạo.
D. Đời sống công nhân.
Câu 2: Ngày 17/6/1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở miền Bắc họp đại hội, quyết định thành lập
A.Việt Nam Quốc dân Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 3: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930) đã thông qua văn kiện nào dưới đây?
A. “Đường cách mệnh”.
B. “Cương lĩnh chính trị”.
C. “Luận cương chính trị”.
D. “Báo cáo chính trị”.
Câu 4: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 của Việt Nam đã
A. chứng minh trên thực tế năng lực lãnh đạo cách mạng của Đảng.
B. lật đổ xiền xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ thành người tự do.
D. tập hợp nhân dân Việt Nam trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Chống phát xít và chiến tranh đế quốc.
B. Chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
C. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
D. Chống phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1940 – 1945 là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. toàn thể nhân dân với Pháp, Nhật và phản động tay sai.
D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
Câu 7: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 8: Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. nhà nước cách mạng còn non trẻ.
B. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.
C. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.
D. phải đối phó với ngoại xâm và nội phản.
Câu 9: Năm 1947, thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc, nhằm
A. phá tan cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực Việt Nam.
B. giành lại thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (đồng bằng Bắc Bộ).
C. giành thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh sự”.
D. buộc Việt Nam phải kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ có lợi cho Pháp.
Câu 10: Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ, tháng 12/1950, thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện kế hoạch quân sự nào ở Việt Nam?
A. Kế hoạch Na-va.
B. Kế hoạch Va-luy.
C. Kế hoạch Rơ-ve.
D. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Phát biểu ý kiến của em về nhận định sau: “Cao trào Kháng Nhật, cứu nước là cuộc tập dượt lần thứ ba của Đảng và quần chúng cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945)”.
Câu 2 (3,0 điểm): Trình bày hoàn cảnh ra đời và nội dung chính của Kế hoạch Na-va do Pháp – Mĩ đề ra ở Đông Dương những năm 1953 – 1954. Theo em, kế hoạch này có hạn chế gì?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam – con đường cách mạng vô sản?
A. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
C. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên cho Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
D. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920
Câu 2: Tờ báo nào dưới đây được coi là cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng?
A. Nhân đạo.
B. Người cùng khổ.
C. Búa liềm.
D. Thanh niên.
Câu 3: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 4: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. tác động từ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. các nghị quyết của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản.
C. chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng cai trị ở Việt Nam.
D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.
Câu 5: Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ
A. có phần ổn định.
B. được cải thiện hơn.
C. khó khăn, cực khổ.
D. không quá khó khăn.
Câu 6: Thủ đoạn nào dưới đây của Nhật Bản đã gây ra nạn khan hiếm lương thực, khiến hơn 2 triệu người Việt Nam chế đói?
A. Thu mua lương thực theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.
B. Thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”.
C. Nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương.
D. Tăng các loại thuế rượu, muối lên 3 lần.
Câu 7. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì
A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.
B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.
C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
Câu 8: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. Hòa hoãn, tránh xung đột.
B. Kí hiệp ước hòa bình.
C. Vừa đánh vừa đàm phán.
D. Kiên quyết kháng chiến.
Câu 9: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập mở mỗi nước Đông Dương một
A. Đảng Mác - Lênin.
B. Chính phủ liên hiệp.
C. mặt trận thống nhất.
D. lực lượng vũ trang.
Câu 10: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Bước đầu để mất quyền chủ động.
B. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Tóm tắt diễn biến chính của Tổng khởi nghĩa tháng Tám ở Việt Nam (1945).
b. Sự lãnh đạo kịp thời, sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương trong cách mạng tháng Tám thể hiện ở những điểm nào?
Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích tính chính nghĩa và tính nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn kiện nào dưới đây tới Hội nghị Véc-xai?
A. “Vấn đề dân cày”.
B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
D. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
Câu 2: Cuối năm 1929, tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng phân hóa tích cực là do
A. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. nội bộ Tân Việt Cách mạng đảng không thống nhất.
C. tác động của cách mạng thế giới vào Việt Nam.
D. tác động của Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 3: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (tháng 2/1930) được tổ chức tại
A. Hương Cảng (Trung Quốc).
B. Quảng Châu (Trung Quốc).
C. Gia Định (Việt Nam).
D. Tuyên Quang (Việt Nam).
Câu 4: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, sự kiện lịch sử nào thể hiện tình đoàn kết của giai cấp công nhân Việt Nam với nhân dân lao động thế giới?
A. Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động.
C. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).
D. Thành lập chính quyền Xô viết ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 5: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là
A. phát xít Nhật và tay sai.
B. lực lượng phản động thuộc địa và tay sai.
C. quân Anh và Trung Hoa dân quốc.
D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1940 – 1945 là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. toàn thể nhân dân với Pháp, Nhật và phản động tay sai.
D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
Câu 7: Địa phương nào dưới đây không thuộc khu giải phóng Việt Bắc?
A. Cao Bằng.
B. Hà Giang.
C. Thái Nguyên.
D. Bắc Ninh.
Câu 8: Đại hội Quốc dân (tháng 8/1945) đã tán thàng quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh và thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
B. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
C. Việt Nam Giải phóng quân.
D. Quân đội quốc gia Việt Nam.
Câu 9: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Việt Nam không thể tiếp tục đấu tranh hòa bình được nữa.
Câu 10: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt nam vì
A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
C. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài” với Việt Nam.
D. đã làm phá sản Kế hoạch Na-va của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tiến hành những biện pháp gì để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng?
b. Thiện chí hòa bình của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong quan hệ với Pháp từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946 được thể hiện như thế nào?
Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi quân sự lớn nhất của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp phải kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1945, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao?
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)