Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 10 (Đề 1)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. 36000kg = … tấn
A. 360 tấn
B. 36 tấn
C. 3600 tấn
D. 120 tấn
Câu 2. 5 giờ 20 phút = … phút
A. 320 phút
B. 520 phút
C. 220 phút
D. 160 phút
Câu 3. Tìm x biết x : 3 = 6371
A. 19003
B. 18113
C. 19113
D. 20113
Câu 4. Tính chu vi hình vuông cạnh a với a = 9 cm
A. 18 cm
B. 81 cm
C. 36 cm
D. 63 cm
Câu 5. Một cửa hàng ngày đầu bán được 64 tấn gạo, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày đầu 4 tấn .Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki lô gam gạo?
A.124 kg
B. 256 kg
C. 124000 kg
D. 60000 kg
Câu 6:
Hai cạnh nào vuông góc nhau:
A. BC vuông góc CD.
B. AB vuông góc AD.
C. AB vuông góc BC.
D. BC vuông góc AD.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Đặt tính rồi tính
3412 × 4 2681 + 5390
675 × 3 257 + 841
Câu 2. Người thợ may lấy ra một tấm vải dài để cắt may 4 bộ quần áo, mỗi áo hết 300 cm và mỗi quần hết 325 cm. Sau khi cắt xong thì tấm vải còn lại dài 2 m. Hỏi tấm vải ban đầu vải dài bao nhiêu cm?
Câu 3. Một người đi xe máy 3 giờ được 48km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Câu 2: (3 điểm) Đổi 2m = 200cm
Một bộ quần áo ( 1 áo + 1 quần) hết số vải là:
300 + 325 = 625 (cm)
Bốn bộ quần áo hết số vải là:
625 × 4 = 2500 (cm)
Tấm vải ban đầu dài là:
2500 + 200 = 2700 (cm)
Đáp số: 2700cm
Câu 3: (2 điểm)
Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:
48 : 3 = 16 (km)
Đáp số: 16km
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 10 (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Tính giá trị của m x n nếu m = 34 và n = 8.
A. 42
B. 262
C. 282
D. 272.
Câu 2. 3 kg 7g = ? g.
A. 37 g
B. 307 g
C. 370 g
D. 3007 g
Câu 3. Số trung bình cộng của hai số bằng 14. Biết một trong hai số đó bằng 17. Tìm số kia?
A. 3
B. 21
C. 11
D. 31
Câu 4. Tìm x biết: 549 + x = 976.
A. x = 427
B. x = 327
C. x = 437
D. x = 337
Câu 5. Tìm x biết: 6 < x < 9 và x là số lẻ :
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 6. Tính chu vi hình sau:
A. 6cm
C. 10cm
B. 8cm
D. 12cm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Câu 2. Một đội đắp đường, ngày thứ nhất đắp được 150 m. Ngày thứ hai đắp được 100 m. Ngày thứ ba đắp được gấp hai lần ngày thứ hai. Hỏi trung bình mỗi ngày đội đó đắp được bao nhiêu mét đường?
Câu 3. Một hình chữ nhật có diện tích là 20cm², biết chiều rộng có độ dài bằng cạnh hình vuông có chu vi là 16cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 10 (Đề 3)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Tìm x biết x : 3 = 12 321
A. x = 4107
B. x = 417
C. x = 36963
D. x = 36663
Câu 2: Tính chu vi hình vuông cạnh a với a = 9 cm
A. 18 cm
B. 81 cm
C. 36 cm
D. 63 cm
Câu 3: Các số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
A. 567899; 567898; 567897; 567896.
B. 865742; 865842; 865942; 865043.
C. 978653; 979653; 970653; 980653.
D. 754219; 764219; 774219; 775219.
Câu 4: Hình nào là góc tù:
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Không hình nào
Câu 5: Kết quả của phép nhân: 212504 x 8 là:
A. 1690032
B. 1700032
C. 1690302
D. 1700302
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Góc nhọn lớn hơn góc vuông.
C. Góc tù lớn hơn góc vuông.
B. Góc bẹt nhỏ hơn góc tù.
D. Góc nhọn lớn hơn góc tù.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Khi nhân một số với 1236, Tâm đã viết nhầm chữ số 6 ở hàng đơn vị của số 1236 thành chữ số 9 nên tích tăng thêm 15 đơn vị. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đó?
Câu 2: Một chuyến xe tải xếp được 7 kiện hàng to và 9 kiện hàng nhỏ. Mỗi kiện hàng to nặng 450 kg, mỗi kiện hàng nhỏ nặng 150kg. Hỏi tổng số hàng xếp trên xe nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 3: Cho hình chữ nhật có kích thước như trong hình. Tính chu vi và diện tích hình đó?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 10 (Đề 4)
Thời gian: 45 phút
Phần I Trắc nghiệm
Câu 1.Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Dùng ê-ke kiểm tra hình bên có:
A. 2 góc vuông …
B. 3 góc vuông …
|
C. 1 góc tù …
D. 5 góc nhọn …
|
Câu 2. Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau với nhau:
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một chuyến xe tải xếp được 7 kiện hàng to và 9 kiện hàng nhỏ. Mỗi kiện hàng to nặng 450 kg, mỗi kiện hàng nhỏ nặng 150kg. Hỏi tổng số hàng xếp trên xe nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 4300kg
|
B. 4400kg
|
C. 4500kg
|
D. 4550kg
|
Câu 4.Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
115 x 7 = … x 115
1968 x 4 = 4 x …
|
24 x 8 = … x 24
2008 x 6 = … x 2008
|
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Cho hình chữ nhật ABCD có kích thước như ghi trong hình bên. Hãy tính chu vi và diện tích của hình đó.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............................................................................
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
a) 231342 x 2
………………………………
………………………………
………………………………
b) 145325 x 4
………………………………
………………………………
………………………………
c) 76435 x 9
………………………………
………………………………
………………………………
Câu 3. Cô Thái mua 7kg gạo nếp, mỗi ki-lô-gam giá 10500 đồng và 9kg gạo tẻ mỗi ki-lô-gam giá 7300 đồng. Hỏi cô Thái phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 4. Với m = 5, 7, 9. Hãy tính giá trị của biểu thức 1237 + 545 x m
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 10 (Đề 5)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tích của hai số là 3684. Nếu gấp một thừa số lên 3 lần thì tích của hai số là:
A. 11052
|
B. 1128
|
C. 3687
|
D. 3681
|
Câu 2. Đánh dấu X vào chỗ chấm cạnh cách tính hợp lý nhất:
A. 25 x 9 x 4 x 7 = (25 x 4) x (9 x 7)
= 100 x 63
= 6300 …
|
B. 25 x 9 x 4 x 7 = (25 x 9) x 4 x 7
= 225 x 4 x 7
= 900 x 7
= 6300 …
|
C. 25 x 9 x 4 x 7 = 25 x (9 x 4 x 7)
= 25 x 252
= 5 x 252 x 5
= 1260 x 5
= 6300
|
D. 25 x 9 x 4 x 7 = (25 x 7) x 9 x 4
= 175 x 9 x 4
= 1575 x 4
= 6300 …
|
Câu 3.Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Cho bốn chữ số a, b, c, d khác nhau và khác 0. Lập số lớn nhất và số bé nhất có bốn chữ số gồm các chữ số này. Tổng của hai số lập được là 8558.
Tính a + b + c + d.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Khi nhân một số với 1236, Tâm đã viết nhầm chữ số 6 ở hàng đơn vị của số 1236 thành chữ số 9 nên tích tăng thêm 15 đơn vị. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đó.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Tìm các số tự nhiên a biết:
35634 x a < 142535
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 10 (Đề 6)
Thời gian: 45 phút
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1:Số bé nhất trong các số 738 288; 738 382; 738 478 và 738 272 là:
A. 738 272
|
B. 738 382
|
C. 738 288
|
D. 738 478
|
Câu 2:Kết quả của phép tính 15kg + 24 yến + 3 tạ theo đơn vị ki-lô-gam là:
A. 584kg
|
B. 529kg
|
C. 548kg
|
D. 555kg
|
Câu 3:Dãy các đơn vị đo khối lượng được sắp xếp theo thứ tự giá trị trị tăng dần là:
A. dag, hg, kg, tạ, yến, tấn
|
B. g, hg, dag, kg, yến, tạ
|
C. hg, kg, yến, tạ, tấn
|
D. hg, dag, kg, yến, tạ, tấn
|
Câu 4:Trung bình cộng của hai số là 183, số lớn hơn số bé 44 đơn vị. Số lớn là:
A. 205
|
B. 200
|
C. 210
|
D. 215
|
Câu 5:Cho hình vẽ dưới đây và điền số thích hợp vào chỗ chấm: Cạnh MN song song với … cạnh.
II. Phần tự luận
Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện:
a) 46823 + 49249 + 43717 + 37901
b) 1 x 5 x 3 x 2 x 4
Bài 2:Tìm X, biết:
a) X : 8 - 28271 = 91782
|
b) 68273 – X x 8 = 13937
|
Bài 3: Chu vi khung hình chữ nhật bằng 30cm và chiều dài hơn chiều rộng 9cm. Người ta xếp các hình vuông nhỏ cạnh bằng 2cm vào trong khung hình. Tính số hình vuông xếp được.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Biết số tuổi trung bình của 48 học sinh trong một trại hè là 7 tuổi. Nếu tính cả cô giáo hướng dẫn thì tuổi trung bình của cô và 48 học sinh là 8 tuổi. Hỏi cô giáo hướng dẫn năm nay bao nhiêu tuổi?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 10 (Đề 7)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm:
Câu 1. Tính giá trị của m x n nếu m = 34 và n = 8.
A. 42
|
B. 262
|
C. 282
|
D. 272.
|
Câu 2.3 kg 7g =? g.
A. 37 g
|
B. 307 g
|
C. 370 g
|
D. 3007 g
|
Câu 3.Số trung bình cộng của hai số bằng 14. Biết một trong hai số đó bằng 17. Tìm số kia?
Câu 4.Tìm x biết: 549 + x = 976.
A. x = 427
|
B. x = 327
|
C. x = 437
|
D. x = 337
|
Câu 5.Tìm x biết: 6 < x < 9 và x là số lẻ:
Câu 6.Tính chu vi hình sau:
A. 6cm
|
B. 8cm
|
C. 10cm
|
D. 12cm
|
Phần II. Tự luận:
Câu 1.Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 478 ☐ 65 < 478165
b) 26589 > ☐ 6589
c) 75687 ☐ = 756873
d) 297658 > ☐ 97658
Câu 2. Một đội đắp đường, ngày thứ nhất đắp được 150 m. Ngày thứ hai đắp được 100 m. Ngày thứ ba đắp được gấp hai lần ngày thứ hai. Hỏi trung bình mỗi ngày đội đó đắp được bao nhiêu mét đường?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3. Một hình chữ nhật có diện tích là 20cm², biết chiều rộng có độ dài bằng cạnh hình vuông có chu vi là 16cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4) có đáp án hay khác: