(Ôn thi Toán vào 10) Phương trình không chứa tham số (Phương trình quy về phương trình bậc hai)

Phương trình không chứa tham số (Phương trình quy về phương trình bậc hai) nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Toán vào lớp 10 năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Toán.

(Ôn thi Toán vào 10) Phương trình không chứa tham số (Phương trình quy về phương trình bậc hai)

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ 12 Chuyên đề ôn thi Toán vào lớp 10 năm 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. CÁC DẠNG BÀI VÀ VÍ DỤ MINH HOẠ

Dạng 1. Phương trình bậc ba nhẩm được một nghiệm

(Ôn thi Toán vào 10) Phương trình không chứa tham số

Ví dụ 1. Giải phương trình x34x2+2x+4=0.

Phân tích: Phương trình này ta nhẩm được một nghiệm x=2 (có thể dùng máy tính) nên ta sẽ tách được nhân tử x2.

Hướng dẫn giải:

Cách 1. Ta có x34x2+2x+4=0

                       x32x22x2+4x2x+4=0

                       x2x22xx22x2=0

                       x2x22x2=0

             Suy ra x2=0 hoặc x22x2=0

                        x=2 hoặc x12=3

                        x=2 hoặc x=1+3 hoặc x=13.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={2;  1+3;  13}.

Quảng cáo

Cách 2. Đặt phép chia đa thức x34x2+2x+4=0 cho đa thức x2 ta được thương là x22x2 nên ta có:

               x34x2+2x+4=x2x22x2.

               Do đó x34x2+2x+4=0

               Suy ra x2x22x2=0

               Tương tự Cách 1, ta giải được x{2;  1+3;  13}.

Chú ý: Trong Cách 1, có thể có nhiều cách tách nhóm hạng tử khác.

Dạng 2. Phương trình trùng phương ax4+bx2+c=0  a0

(Ôn thi Toán vào 10) Phương trình không chứa tham số

Ví dụ 2. Giải phương trình x49x2+20=0.

Hướng dẫn giải:

Đặt t=x2  t0, khi đó (1) trở thành t29t+20=0, suy ra t=4 hoặc t=5 (thoả mãn).

Với t=5 ta có x2=5, suy ra x=5 hoặc x=5;

Với t=4 ta có x2=4, suy ra x=2 hoặc x=2.

Quảng cáo

Vậy S={5;2;2;5}.

Ví dụ 3. Giải phương trình x22x2+x1213=0.

Phân tích:

Phương trình là phương trình bậc bốn nhưng nếu triển khai ra không phải dạng trùng phương. Ta tìm cách biến đổi để xuất hiện biểu thức có dạng trùng phương.

Hướng dẫn giải:

x22x2+x1213=0

x22x+112+x1213=0

[x121]2+x+1213=0

x142x12+1+x1213=0

x14x1212=0.

Đặt x12=t  t0, khi đó ta có:

t2t12=0 nên t+3t4=0, suy ra t=3 (không thỏa mãn) hoặc t=4 (thỏa mãn).

Với t=4 ta có x12=4 nên x1=2 hoặc x1=2

Quảng cáo

Suy ra x=3 hoặc x=1.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={1;3}.

Dạng 3. Phương trình bậc bốn dạng x+ax+bx+cx+d=m với a+c=b+d=α

(Ôn thi Toán vào 10) Phương trình không chứa tham số

Ví dụ 4. Giải phương trình x1x+5x3x+7=297.

Hướng dẫn giải:

x1x+5x3x+7=297

[x1x+5][x3x+7]=297

x2+4x5x2+4x21=297.

Đặt t=x2+4x5, phương trình trên trở thành:

tt16=297 hay t216t297=0 suy ra t=27 hoặc t=11.

Nếu t=27 ta có x2+4x5=27 hay x2+4x32=0 suy ra x=4 hoặc x=8.

Nếu t=11 ta có x2+4x5=11 hay x2+4x+6=0.

Phương trình có Δ'=2216=46=2<0 nên phương trình vô nghiệm.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={4;8}.

Ví dụ 5. Giải phương trình 2x+1x+122x+3=18.

Hướng dẫn giải:

2x+1x+122x+3=18

x2+2x+1[2x+12x+3]=18

x2+2x+14x2+8x+3=18

4x2+8x+44x2+8x+3=72.

Đặt 4x2+8x+4=t  t0.

Khi đó phương trình trên trở thành:

tt1=72 hay t2t72=0, suy ra t=9 (thỏa mãn) hoặc t=8 (không thỏa mãn).

Với t=9 ta có 4x2+8x+4=9 hay 4x2+8x5=0 suy ra x=52 hoặc x=12.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={52;12}.

Dạng 4. Phương trình bậc bốn dạng x+a4+x+b4=c

(Ôn thi Toán vào 10) Phương trình không chứa tham số

Ví dụ 6. Giải phương trình x14+x34=16.

Hướng dẫn giải:

Đặt t=x2, khi đó phương trình đã cho trở thành:

t+14+t14=16

t4+4t3+6t2+4t+1+t44t3+6t24t+1=16

2t4+12t2+2=16

t4+6t27=0  1

Đặt t2=k  k0, khi đó phương trình (1) trở thành:

k2+6k7=0, suy ra k=1 (thỏa mãn) hoặc k=7 (không thỏa mãn).

Với k=1 ta có t2=1 suy ra t=1 hoặc t=1.

Với t=1 ta có x2=1 suy ra x=3.

Với t=1 ta có x2=1 suy ra x=1.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={3;1}.

Dạng 5. Phương trình bậc bốn dạng ax4+bx3+cx2±bx+a=0

(Ôn thi Toán vào 10) Phương trình không chứa tham số

Ví dụ 7. Giải phương trình 3x416x3+26x216x+3=0.

Hướng dẫn giải:

Trường hợp 1. Xét x=0 thay vào phương trình ta được: 3=0(vô lí).

Do đó x=0 không là nghiệm của phương trình đã cho.

Trường hợp 2. Xét x0, chia hai vế của phương trình cho x2 ta được:

3x216x+2616x+3x2=0 hay 3x2+1x216x+1x+26=0

Đặt x+1x=t, ta có t2=x+1x2=x2+2x1x+1x2=x2+1x2+2.

Suy ra x2+1x2=t22.

Khi đó ta có phương trình:

3t2216t+26=0 hay 3t216t+20=0 suy ra t=103 hoặc t=2.

Nếu t=2 thì x+1x=2 suy ra x22x+1=0 hay x12=0, suy ra x=1.

Nếu t=103 thì x+1x=103 suy ra 3x210x+3=0, suy ra x=13 hoặc x=3.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={13;  1;  3}.

Dạng 6. Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Phương pháp giải:

Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình rồi khử mẫu thức.

Bước 3. Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4. Kết luận nghiệm: Trong các giá trị của ẩn tìm được ở Bước 3, các giá trị thoả mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ 8. Giải phương trình: x2x+8+1x=8xx+8.

Hướng dẫn giải:

Điều kiện xác định: x0,x8.

   xx2xx+8+x+8xx+8=8xx+8

   xx2+x+8=8

   x22x+x+8=8

   x2x=0

   xx1=0

Suy ra x=0 (không thỏa mãn) hoặc x=1 (thỏa mãn).

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={1}.

Ví dụ 9. Giải phương trình: 21x24x+10=x24x+6.

Hướng dẫn giải:

Đặt x24x+10=t  t6, khi đó phương trình đã cho trở thành:

                           21t=t4

                            t24t21=0

                           t7t+3=0

Suy ra t=7 (thỏa mãn) hoặc t=3 (không thỏa mãn)

Với t=7 có x24x+10=7 hay x24x+3=0

Suy ra x1x3=0 nên x=1 hoặc x=3.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={1;3}.

Dạng 7. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

(Ôn thi Toán vào 10) Phương trình không chứa tham số

Ví dụ 10. Giải phương trình |x22x2|=|x2+2x|.

Hướng dẫn giải:

Giải phương trình: |x22x2|=|x2+2x|

(Ôn thi Toán vào 10) Phương trình không chứa tham số

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={12;  1;  1}.

Ví dụ 11. Giải phương trình |x2+x|=x2+x+2.

Hướng dẫn giải:

Đặt điều kiện x2+x+20,

                         x2x20

                         x2x+10

(Ôn thi Toán vào 10) Phương trình không chứa tham số

Khi đó ta xét hai trường hợp:

(Ôn thi Toán vào 10) Phương trình không chứa tham số

Từ hai trường hợp trên ta có kết quả x{1;  1}, các giá trị này của x thỏa mãn điều kiện *.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=1;  1.

Dạng 8. Phương trình chứa căn

(Ôn thi Toán vào 10) Phương trình không chứa tham số

Ví dụ 12. Giải phương trình x2+3=53x.

Hướng dẫn giải:

Đặt điều kiện 53x0 hay x53, khi đó ta bình phương hai vế của phương trình:

            x2+3=53x2

            x2+3=2530x+9x2

            4x215x+11=0

Suy ra x=1 (thỏa mãn x53), hoặc x=114 (không thỏa mãn x53).

Vậy phương trình có nghiệm x=1.

Ví dụ 13. Giải phương trình 3x2+21x+18+2x2+7x+7=2.

Phân tích: Đây là dạng afx+bfx+c=0.

Hướng dẫn giải:

Điều kiện: x2+7x+70.

Ta có 3x2+21x+18+2x2+7x+7=2 suy ra 3x2+7x+7+2x2+7x+75=0.

Đặt x2+7x+7=t  t0, phương trình trở thành: 3t2+2t5=0.

Suy ra t=1 (thỏa mãn) hoặc t=53 (không thỏa mãn).

Với t=1 ta có: x2+7x+7=1 nên x2+7x+7=1 hay x2+7x+6=0

Suy ra x=1 (thoả mãn) hoặc x=6 (thoả mãn).

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={6;1}.

II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Giải phương trình 4x45x29=0.

Bài 2. Giải phương trình x2+2x26x212x+9=0.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm các chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán năm 2025 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Toán (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm, Tự luận mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Toán.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học