(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Các miền địa lý tự nhiên

Chuyên đề Các miền địa lý tự nhiên trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Địa lí tự nhiên Việt Nam đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Các miền địa lý tự nhiên

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Chuyên đề 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

IV. CÁC MIỀN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN

Tiêu chí

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Phạm vi, ranh giới

- Bao gồm vùng đồi núi Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng cùng vùng biển, đảo phía đông.

- Ranh giới phía tây và tây nam của miền dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa phía tây nam đồng bằng sông Hồng.

- Gồm khu vực Tây Bắc, Bắc Trung Bộ và vùng biển duyên hải Bắc Trung Bộ từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế.

- Ranh giới của miền từ ranh giới với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tới dãy núi Bạch Mã.

- Gồm khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ cùng vùng biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo.

- Ranh giới của miền từ dãy núi Bạch Mã trở vào nam.

Địa hình

- Địa hình đa dạng, đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung, cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam.

- Đồng bằng tương đối rộng và bằng phẳng.

- Địa hình các-xtơ khá phổ biến.

- Bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo.

- Địa hình núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế, chia cắt mạnh và hiểm trở.

- Các dãy núi xen kẽ các thung lũng theo hướng tây bắc - đông nam, có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo,....

- Ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều nơi có thể xây dựng cảng biển.

- Đồng bằng nhỏ, bị chia cắt.

- Địa hình khá phức tạp.

- Trường Sơn Nam là dãy núi lớn, cánh cung, bất đối xứng.

- Các cao nguyên badan tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và rìa Đông Nam Bộ.

- Đồng bằng sông Cửu Long rộng lớn, kênh rạch chẳng chịt, nhiều vùng trũng bị ngập nước vào mùa lũ.

- Dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nhỏ hẹp, bị chia cắt.

- Vùng biển với thềm lục địa rộng lớn, giàu tài nguyên.

Đất

- Có nhiều loại khác nhau, tiêu biểu là đất feralit trên các loại đá mẹ ở vùng đồi núi thấp, đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng, ngoài ra còn có đất phèn, đất mặn ở vùng ven biển.

- Nhóm đất feralit trên đá vôi và feralit trên các loại đá khác phổ biến ở vùng đồi núi; đất phù sa chủ yếu ở các đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An và dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.

- Đất ở vùng núi và cao nguyên chủ yếu là đất feralit trên đá badan.

- Ngoài đất phù sa sông màu mỡ còn có đất phèn, đất mặn; dải đồng bằng ven biển miền Trung có đất phù sa, kém màu mỡ. Ngoài ra còn có đất cát và đất xám trên phù sa cổ.

Khí hậu

- Chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh.

- Sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

- Mùa đông ấm và ngắn hơn Đông Bắc.

- Do tác động bức chắn hình thành gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ vào đầu mùa hạ.

- Miền có khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm, biên độ nhiệt độ nhỏ.

- Khí hậu có hai mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt, mùa khô kéo dài và gay gắt.

Sông ngòi

- Các sông lớn như sông Hồng, sông Chảy,... chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

- Khu vực Đông Bắc có sông Lô, sông Gâm, sông Lục Nam,... chảy theo hướng vòng cung.

- Các sông lớn như sông Đà, sông Mã, sông Cả,... chảy theo hướng tây bắc - đông nam; những sông nhỏ, dốc, bất nguồn từ vùng núi phía tây đồ ra Biển Đông.

- Nam Trung Bộ phần lớn là sông nhỏ, ngắn bắt nguồn từ vùng núi Trường Sơn Nam đồ ra Biển Đông. Ở đồng bằng sông Cửu Long, sông Tiền và sông Hậu phân chia thành nhiều chi lưu đổ ra biển.

Sinh vật

- Phong phú và đặc sắc thuộc khu hệ thực vật Việt Bắc - Hoa Nam.

- Nhiều loài động vật quý hiếm, bảo tồn tại các vườn quốc gia (Ba Bể, Tam Đảo, Cát Bà,...).

- Cảnh quan thiên nhiên có sự thay đổi theo mùa, theo khu vực.

- Hội tụ của nhiều luồng sinh vật, đặc biệt là luồng Hi-ma-lay-a - Vân Quý, …

- Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh, thành phần thực vật phương Nam chiếm ưu thế ở khu vực Trường Sơn Bắc.

- Cảnh quan thiên nhiên điển hình là đới rừng cận xích đạo gió mùa.

- Ở vùng Tây Nguyên có kiều rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá và rụng lá.

- Ở vùng đồng bằng sông Cửu Long phát triển rừng ngập mặn và rừng tràm.

Khoáng sản

- Đa dạng như than đá ở Quảng Ninh, Thái Nguyên; than nâu ở đồng bằng sông Hồng; sắt ở Thái Nguyên,..., chì, kẽm ở Bắc Kạn; thiếc ở Cao Bằng; khí tự nhiên ở bể Sông Hồng,...

- Khoáng sản có sắt ở Hà Tĩnh; đồng ở Sơn La, Lào Cai; a- pa-tít ở Lào Cai; crôm ở Thanh Hoá; thiếc ở Nghệ An; vật liệu xây dựng ở nhiều địa phương,...

- Nổi bật là dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa, bô-xít ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Quảng cáo

B. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Câu 1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi

A. vị trí trong vùng nội chí tuyến.

B. địa hình nước ta nhiều đồi núi.

C. địa hình nước ta thấp dần ra biển.

D. hoạt động của gió phơn Tây Nam.

Câu 2. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên ở nước ta chủ yếu do

A. khí hậu và sông ngòi.

B. vị trí địa lí và hình thể.

C. khoáng sản và biển.

D. gió mùa và dòng biển.

Câu 3. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có thành phần thực vật cận nhiệt chủ yếu do tác động của

A. địa hình, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, đất đa dạng.

Quảng cáo

B. nhiệt độ về mùa đông hạ thấp, địa hình vùng đồi núi rộng, vị trí địa lí.

C. vị trí địa lí, địa hình, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

D. những lưu vực sông có diện tích rộng, gió mùa Đông Bắc, các núi cao.

Câu 4. Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của

A. áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc.

B. gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới.

C. gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.

D. dải hội tụ, Tín phong Bắc bán cầu và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.

Câu 5. Sự khác nhau về chế độ mưa giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của

A. bão, dải hội tụ nhiệt đới, Tín phong bán cầu Bắc và độ dốc các sườn núi.

B. gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam và các dãy núi hướng vòng cung.

C. vị trí gần hay xa biển và độ cao của các đỉnh núi, hướng của các dãy núi.

D. gió theo hướng tây nam, gió theo hướng đông bắc và hướng địa hình núi.

Quảng cáo

Câu 6. Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là

A. vị trí nơi gặp gỡ của các luồng di cư; địa hình, khí hậu, đất đai phân hóa.

B. khí hậu phân hóa, con người lai tạo giống; vị trí trung tâm Đông Nam Á.

C. địa hình phần lớn đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; vị trí giáp biển.

D. đất đai phong phú; tác động của con người lai tạo và thay đổi sự phân bố.

Câu 7. Khí hậu miền Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của

A. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và độ cao địa hình.

B. Tín phong Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới.

C. Tín phong bán cầu Bắc với địa hình dãy núi Trường Sơn Nam.

D. gió hướng Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình.

Câu 8. Phần lãnh thổ phía Nam nước ta nóng quanh năm chủ yếu do tác động của

A. vị trí gần xích đạo, Tín phong bán cầu Bắc, gió hướng tây nam.

B. thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ.

C. gió thổi từ cao áp Xibia, vị trí xa chí tuyến, áp thấp nhiệt đới.

D. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, frông, gió mùa Tây Nam.

Câu 9. Đất feralit ở đai cận nhiệt đới gió mùa nước ta có tầng mùn là do

A. mưa nhiều, địa hình đồi núi không có thực vật bao phủ.

B. địa hình đồi núi, mưa nhiều rửa trôi chất ba dơ dễ tan.

C. nhiệt độ giảm, quá trình phân giải vật chất hữu cơ chậm.

D. nền nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra mạnh.

Câu 10. Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt, ẩm cao chủ yếu do tác động của

A. thời gian chiếu sáng dài, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, bão.

B. vị trí trong vùng nội chí tuyến, Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão.

C. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, Mặt Trời lên thiên đỉnh, frông.

D. vị trí ở gần xích đạo, lượng bức xạ lớn, gió hướng tây nam, dải hội tụ.

Câu 11. Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ nhiệt chủ yếu do tác động của

A. bão, dải hội tụ nhiệt đới, các loại gió thổi hướng tây nam và đông bắc.

B. gió Tây, gió mùa Đông Bắc, độ cao các dãy núi và hình dạng lãnh thổ.

C. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.

D. vị trí địa lí, địa hình, các loại gió và thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.

Câu 12. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo vĩ độ chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Hướng của các dãy núi, tác động của dải hội tụ nhiệt đới và các cơn bão.

B. Ảnh hưởng của Biển Đông, gió mùa Tây Nam và tác động của dòng biển.

C. Lãnh thổ trải dài theo chiều Bắc - Nam, tác động của gió mùa Đông Bắc.

D. Địa hình nước ta có sự phân hóa Đông - Tây, tác động của bão và áp thấp.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học