Tài liệu Địa Lí ôn thi ĐGNL HSA, VACT

Tài liệu tổng hợp các chuyên đề môn Địa Lí ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi HSA, VACT đạt kết quả cao. Mời các bạn đón đọc:

Tài liệu Địa Lí ôn thi ĐGNL HSA, VACT

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lí tự nhiên Việt Nam

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lí dân cư Việt Nam

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Kỹ năng Atlat

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lý các khu vực và quốc gia

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lí tự nhiên đại cương

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lý kinh tế - xã hội đại cương

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lí tự nhiên Việt Nam

Chuyên đề 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

I. BIỂU HIỆN CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

1. Khí hậu

     a) Lượng bức xạ mặt trời lớn và nhiệt độ trung bình năm cao

- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.

- Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20°C, trừ vùng núi cao.

- Tổng số giờ nắng từ 1 400 – 3 000 giờ/năm.

     b) Lượng mưa, độ ẩm lớn

- Lượng mưa trung bình năm cao: 1 500 – 2 000 mm.

- Mưa phân bố không đều, vùng núi cao và sườn đón gió 3 500 – 4 000 mm.

- Độ ẩm không khí cao trên 80 – 85 %, cân bằng ẩm luôn luôn dương.

     c) Hoạt động của gió mùa

⮚ Gió Tín phong Bắc bán cầu (gió Mậu dịch)

Thời gian

Quanh năm, bị gió mùa lấn át.

Hướng

Đông Bắc.

Tính chất

Nóng, khô.

Phạm vi

Cả nước, chiếm ưu thế ở miền Nam, hoạt động xen kẽ giữa các đợt gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc.

⮚ Gió mùa mùa đông

Nguồn gốc

Áp cao Xibia

Thời gian

Tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

Hướng

Đông Bắc.

Phạm vi

Miền bắc (16°B trở ra).

Đặc điểm

Mùa đông lạnh ở miền Bắc:

- Nửa đầu đông: Lạnh khô

- Nửa cuối đông: Lạnh ẩm; gây mưa phùn vùng ven biển, đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

⮚ Gió mùa mùa hạ

Tiêu chí

Đầu mùa hạ

Giữa và cuối mùa hạ

Nguồn gốc

Áp cao Bắc Ấn Độ Dương.

Áp cao Bắc Ấn Độ Dương.

Thời gian

Tháng 5 đến tháng 10.

Hướng

Tây nam.

Cuối mùa hạ: Đồng bằng sông Hồng có hướng đông nam.

Phạm vi

Cả nước

Đặc điểm

Mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên.

Khô nóng cho Trung Bộ.

Kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước.

2. Địa hình

     a) Nguyên nhân:

- Khí hậu nóng ẩm 🡪 quá trình phong hóa mạnh mẽ.

- Bề mặt địa hình có dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa.

     b) Biểu hiện:

- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi:

+ Diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi.

+ Địa hình bị cắt xẻ, bào mòn, hiện tượng sạt lở đất diễn ra trên các sườn đồi, sườn núi vào mùa mưa lũ khá phổ biến.

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông:

+ Là hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình đồi núi.

+ ĐBSH và ĐBSCL hàng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.

3. Sông ngòi

     a) Nguyên nhân:

- Nguồn cung cấp nước dồi dào 🡪 lượng dòng chảy lớn, đồng thời nhận được một lượng nước lớn từ lưu vực ngoài lãnh thổ.

- Hệ số bào mòn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.

- Do mưa theo mùa nên lượng dòng chảy theo mùa: Mùa lũ và mùa cạn.

     b) Biểu hiện:

- Mạng lưới dày đặc (có 2360 sông dài trên 10 km), phân bố rộng khắp.

- Sông ngòi nhiều nước (839 tỉ m³/năm), giàu phù sa (khoảng 200 triệu tấn/năm).

- Chế độ nước theo mùa và thất thường.

4. Đất và sinh vật

     a) Đất

Nguyên nhân

Biểu hiện

- Trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm

🡪 quá trình hình thành đất đặc trưng là quá trình feralit.

- Điều kiện nhiệt, ẩm cao, quá trình phong hoá mạnh mẽ

🡪 tạo ra một lớp đất dày.

- Mưa nhiều rửa trôi các chất ba-dơ dễ tan

🡪 làm đất chua.

- Tích tụ ô-xít sắt (Fe,O,) và ô-xít nhôm (Al,O,)

🡪 tạo ra đất feralit đỏ vàng.

- Quá trình feralit mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit

🡪 đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.

- Một số nơi ở trung du và miền núi có sự phân hoá mùa mưa – mùa khô sâu sắc, làm tăng cường thêm quá trình tích tụ ô-xít sắt, ô-xít nhôm

🡪 tạo thành các tầng kết von hoặc đá ong.

     b) Sinh vật

- Nguyên nhân:

+ Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc 🡪 bức xạ mặt Trời, độ ẩm phong phú và ảnh hưởng của gió mùa.

     + Khí hậu có sự phân hoá theo độ cao.

- Biểu hiện:

     + Thảm thực vật rừng có lượng sinh khối lớn và năng suất sinh học cao.

     + Các thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

     + Hệ sinh thái rừng nguyên sinh phổ biến là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

     + Có các loại rừng nhiệt đới gió mùa khác nhau, từ rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, trảng cỏ, cây bụi,...

     + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

II. ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

1. Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất

     a) Thuận lợi

- Ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp:

Biểu hiện

Thuận lợi

- Lượng nhiệt, ẩm, ánh sáng, nguồn nước dồi dào và đất màu mỡ

🡪 điều kiện phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

- Cây trồng, vật nuôi sinh trưởng quanh năm

🡪 tạo điều kiện để tăng vụ, tăng năng suất.

🡪 tạo tiền đề cho sản xuất nông nghiệp hàng hoá, đáp ứng cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

- Khí hậu có sự phân hoá

🡪 đa dạng trong cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho nước ta phát triển các ngành kinh tế khác như lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch,... và các hoạt động khai thác, xây dựng....

     b) Khó khăn

-  Tính thất thường của thời tiết gây khó khăn cho hoạt động canh tác, kế hoạch mùa vụ, phòng chống thiên tai, phòng chống dịch bệnh,... trong sản xuất nông nghiệp.

- Các ngành kinh tế và các hoạt động sản xuất đều chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, các hiện tượng thời tiết cực đoan và sự phân mùa khí hậu.

- Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo dưỡng máy móc, thiết bị và bảo quản các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp,...

2. Ảnh hưởng đến đời sống

     a) Thuận lợi

- Các hoạt động sinh hoạt của người dân có thể diễn ra quanh năm.

- Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy sông ngòi lớn của vùng nhiệt đới ẩm là nguồn cung cấp nước dồi dào, đáp ứng nhu cầu khai thác nước sinh hoạt, đặc biệt là ở các vùng đồng bằng, các thành phố lớn.

     b) Khó khăn

- Có nhiều thiên tai như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, đất trượt, nắng nóng, hạn hán,... tác động xấu tới sức khoẻ con người và có thể gây tổn thất lớn về người, tài sản.

- Nền nhiệt, ẩm cao là môi trường thuận lợi cho các bệnh nhiệt đới phát triển, gây ra những dịch bệnh ảnh hưởng tới sức khoẻ và đời sống con người.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:

Xem thêm đề thi lớp 12 các môn học có đáp án hay khác:

Đề ôn thi Tốt nghiệp (các môn học), ĐGNL, ĐGTD các trường có đáp án hay khác:

Tài liệu giáo án lớp 12 các môn học chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học