(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp Việt Nam
Chuyên đề Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp Việt Nam trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp Việt Nam
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Chuyên đề 3: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
IV. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP
1. Thế mạnh và hạn chế
Thế mạnh |
Hạn chế |
- Rừng của nước ta có nhiều loại gỗ và nhiều loại lâm sản có giá trị khác. - Có nhiều vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển nhằm bảo tồn nguồn gen và bảo vệ môi trường sinh thái. - Mỗi năm, nước ta có khả năng khai thác hơn chục triệu mét khối gỗ, hàng trăm triệu cây tre, luồng, nứa,... - Ngoài ra, các điều kiện về địa hình, đất, khí hậu thuận lợi cho công tác trồng rừng, khoanh nuôi tự nhiên và bảo vệ rừng. - Nhiều chính sách phát triển lâm nghiệp được triển khai; xã hội hoá nghề rừng, phát triển lâm nghiệp cộng đồng; phát triển nông lâm kết hợp,... hướng đến phát triển lâm nghiệp bền vững. - Tăng cường việc nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ, chế biến sâu, phát triển sản phẩm, thương hiệu và thị trường,... |
- Chất lượng rừng thấp, chủ yếu là rừng thứ sinh mới phục hồi. - Năng suất rừng trồng tuy được cải thiện nhưng vẫn còn thấp. - Sự hợp tác, liên kết giữa các doanh nghiệp sản xuất, chế biến với người trồng rừng còn hạn chế. |
2. Hiện trạng phát triển và phân bố
- Năm 2021, giá trị sản xuất ngành chiếm khoảng 3% trong cơ cấu giá trị sản xuất khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. Tốc độ tăng trưởng trung bình của ngành đạt 6,5%/năm giai 2010 - 2021.
- Trong thời gian qua, những tiến bộ khoa học – công nghệ đã được áp dụng vào tất cả các hoạt động của ngành lâm nghiệp.
- Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm:
+ Khai thác, chế biến lâm sản: Phát triển theo hướng bền vững. Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác của nước ta đạt 18,9 triệu m³. Các sản phẩm chế biến gỗ quan trọng nhất là gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng, gỗ giấy và gỗ dán. Vùng có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất là BTB và DHMT, tiếp đến là TDMNBB. Các lâm sản khác như măng, mộc nhĩ, dược liệu,... cũng được khai thác. Công nghiệp chế biến ngày càng gắn kết chặt chẽ với các vùng nguyên liệu
+ Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: Diện tích rừng trồng mới tập trung ngày càng tăng. Trung bình mỗi năm trồng mới hơn 250 nghìn ha rừng tập trung. Đến năm 2021, cả nước có gần 600 nghìn ha rừng trồng. Công tác khoanh nuôi và bảo vệ rừng đã góp phần bảo vệ, phát triển và sử dụng hiệu quả, bền vững diện tích rừng hiện có, bước đầu đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Vấn đề quản lí và bảo vệ tài nguyên rừng
a) Ý nghĩa của việc quản lí và bảo vệ tài nguyên rừng
- Việc quản lí, sử dụng và phát triển tài nguyên rừng bền vững là định hướng chiến lược quan trọng, góp phần phát triển kinh tế chung của đất nước, cải thiện đời sống người dân, bảo tồn đa dạng sinh học,...
b) Giải pháp quản lí và bảo vệ tài nguyên rừng
- Xây dựng và thực hiện chính sách quản lí hệ sinh thái rừng, sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững theo quy định của pháp luật.
- Rà soát, đánh giá, kiểm soát chặt chẽ các quy hoạch, dự án phát triển kinh tế – xã hội có tác động tiêu cực đến diện tích, chất lượng rừng, đặc biệt là đối với rừng tự nhiên, rừng phòng hộ.
- Giám sát chặt chẽ các dự án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, nhất là đối với các dự án phát triển thuỷ điện, khai thác khoáng sản, xây dựng các khu công nghiệp, dịch vụ du lịch,...
- Đẩy mạnh trồng rừng; khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh phục hồi, bổ sung rừng, nâng cao giá trị của rừng.
- Nâng cao nhận thức về bảo vệ và phát triển rừng cũng như nâng cao năng lực của lực lượng trực tiếp quản lí, bảo vệ rừng thông các chương trình từ các dự án do các tổ chức trong và ngoài nước tài trợ.
- Trao quyền sử dụng đất rừng lâu dài cho chủ sử dụng; tăng cường quản lí rừng dựa vào cộng đồng, ổn định cuộc sống lâu dài với nghề rừng, nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Nước ta có sự đa dạng về cơ cấu cây trồng, vật nuôi chủ yếu là do
A. có nhiều đồng bằng màu mỡ.
B. khí hậu phân hóa đa dạng.
C. có nguồn nhiệt ẩm dồi dào.
D. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 2. Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với phát triển nuôi trồng thủy sản là có
A. biển nóng ẩm, nhiều ngư trường.
B. nhiều bãi biển, thềm lục địa sâu.
C. đường bờ biển dài, giàu sinh vật.
D. rừng ngập mặn, các bãi triều rộng.
Câu 3. Ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh trong những năm gần đây yếu do
A. ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn.
B. nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển.
C. nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng mở rộng.
D. ngành dầu khí phát triển mạnh, vận chuyển chủ yếu bằng đường biển.
Câu 4. Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng trong giá trị sản xuất công nghiệp nước ta chủ yếu là do
A. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, vốn đầu tư rất lớn, thị trường rộng.
B. lực lượng lao động có trình độ cao, thị trường tiêu thụ được mở rộng.
C. đa dạng ngành, hiệu quả kinh tế cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. nguồn nguyên liệu phong phú, thị trường rộng, lao động trình độ cao.
Câu 5. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để ổn định sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?
A. Mở rộng thị trường, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
B. Mở rộng thị trường, hình thành các vùng chuyên canh.
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi giống cây trồng.
D. Hình thành các vùng chuyên canh, thay đổi giống cây trồng.
Câu 6. Đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Cơ động, thích nghi với điều kiện địa hình, vận chuyển chủ yếu hàng xuất và nhập khẩu.
B. Quãng đường vận chuyển rất dài, chủ yếu là phương tiện chính để giao lưu với quốc tế.
C. Phân bố rộng khắp cả nước, đảm nhận vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu hàng hóa.
D. Loại hình phù hợp với nước ta, thích hợp với việc vận chuyển ở cự li ngắn và trung bình.
Câu 7. Công nghiệp điện ngày càng phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Nguồn vốn lớn, chất lượng cuộc sống được nâng cao, nhiều sông, suối.
B. Sự phát triển kinh tế, mức sống được nâng cao, có tiềm năng phát triển.
C. Được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt, vốn đầu tư ngành điện lực lớn.
D. Nhiều tiềm năng để phát triển, vốn đầu tư lớn, nhu cầu ngành kinh tế.
Câu 8. Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển trồng cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. trình độ lao động chưa đáp ứng yêu cầu phát triển.
B. thị trường tiêu thụ luôn đối mặt với biến động.
C. công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
D. chưa thực sự có sức thu hút nguồn vốn đầu tư.
Câu 9. Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất cây công nghiệp theo hướng hàng hóa ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn lao động ngày càng tăng.
B. Công nghiệp chế biến phát triển.
C. Nhiều cây trồng có năng suất cao.
D. Trình độ lao động được nâng cao.
Câu 10. Tỉ trọng cây công nghiệp trong cơ cấu ngành trồng trọt của nước ta có xu hướng tăng trong những năm gần đây chủ yếu do
A. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển.
C. mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
D. đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu theo ngành.
Câu 11. Giải pháp nào sau đây là chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng đồi núi nước ta?
A. Phát triển nhiều loại cây trồng, tìm kiếm thị trường và ứng dụng kĩ thuật mới.
B. Nhà nước trợ giá, thu mua và tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp cho nhân dân.
C. Đa dạng cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh công nghiệp chế biến, ổn định thị trường.
D. Đảm bảo đủ lương thực, ổn định diện tích cây công nghiệp, phát triển chế biến.
Câu 12. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là kết quả kết hợp của các nhân tố
A. điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao động.
B. vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội.
C. vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, chính sách phát triển công nghiệp.
D. nguồn lao động, cơ sở vật chất - kĩ thuật, thị trường tiêu thụ.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vấn đề phát triển ngành thủy sản Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Đặc điểm phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Tổ chức lãnh thổ công nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Sự phát triển và phân bố của các ngành dịch vụ Việt Nam
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều