(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam
Chuyên đề Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Chuyên đề 3: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
VI. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
1. Trang trại
a) Khái niệm: Trang trại được hiểu là những hộ sản xuất hàng hoá quy mô lớn, đáp ứng những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hoá trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và sản xuất muối.
b) Phân loại: Chia thành 2 loại chính: trang trại nông nghiệp chuyên ngành và trang trại nông nghiệp tổng hợp.
c) Phân bố: Trang trại tập trung nhiều nhất ở các vùng ĐBSH, ĐVBSCL và ĐNB.
d) Tỉnh hình phát triển:
- Trang trại ở nước ta được bắt đầu phát triển gắn liền với nền kinh tế sản xuất hàng hoá.
- Năm 2021, cả nước có khoảng 23,8 nghìn trang trại. Trong số các trang trại nông nghiệp, trang trại chăn nuôi chiếm tỉ trọng lớn nhất (chiếm 57,8 %), tiếp đến là trang trại trồng trọt (27,4%).
- Số lượng và cơ cấu trang trại đang thay đổi theo hướng chuyên môn hóa và ứng dụng công nghệ cao.
e) Ý nghĩa:
- Giúp người dân phát huy được lợi thế, mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp hàng hoá, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường.
- Tổ chức sản xuất trong trang trại tập trung vào cây, con đặc thù có giá trị kinh tế cao; ứng dụng công nghệ cao, sản phẩm chất lượng, an toàn, gắn với tiêu chuẩn quy định và truy xuất nguồn gốc rõ ràng.
- Sự liên kết được thực hiện theo chuỗi giá trị: sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm và kết hợp phát triển du lịch; thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Vùng chuyên canh
a) Khái niệm: Vùng chuyên canh hay vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm là vùng tập trung phát triển một hoặc vài loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp (đất, khí hậu,...), điều kiện kinh tế – xã hội nhằm tạo ra khối lượng hàng hoá lớn, gắn với công nghiệp chế biến, đáp ứng nhu cầu của thị trường, mang lại hiệu quả cao.
b) Tình hình phát triển:
- Ở nước ta, các vùng chuyên canh được hình thành với quy mô lớn, tương đương với vùng nông nghiệp, như các vùng chuyên canh cây công nghiệp; các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm,...
- Ngoài ra, còn có các vùng chuyên canh có quy mô lãnh thổ nhỏ hơn, nằm trong vùng sinh thái nông nghiệp hoặc một địa phương cấp tỉnh, có mức độ chuyên môn hoá sâu về một sản phẩm chính.
- Các vùng chuyên canh được định hướng phát triển thành vùng sản xuất hàng hoá, vùng chuyên canh nông nghiệp hữu cơ, vùng chăn nuôi tập trung an toàn, hiệu quả cao dựa trên lợi thế vùng, miền, địa phương; đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Ý nghĩa:
- Có ý nghĩa to lớn trong nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá, giúp tăng cường sử dụng máy móc, vật tư lớn, áp dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất. Đội ngũ lao động được nâng lên về trình độ và chuyên môn hoá.
3. Vùng nông nghiệp
a) Khái niệm:
- Vùng nông nghiệp là vùng có sự tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế – xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hoá trong sản xuất.
- Đây là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất, có phạm vi rộng lớn, dựa trên các đặc điểm tự nhiên, kinh tế, kĩ thuật cũng như các thế mạnh khác nhau giữa các vùng lãnh thổ của nước ta.
b) Tình hình phát triển:
- Từ những năm 1970, phương án 7 vùng sinh thái nông nghiệp của nước ta đã được hình thành.
Vùng nông nghiệp |
Điều kiện sinh thái nông nghiệp |
Các sản phẩm nông nghiệp chính |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
- Địa hình đồi núi, đất feralit. - Khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao. |
- Cây công nghiệp, dược liệu cận nhiệt: chẻ, hồi, quế, trẩu,... - Cây ăn quả. - Gia súc trâu, bò và lợn. |
Đồng bằng sông Hồng |
- Đồng bằng châu thổ, đất phù sa. - Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. - Có vùng biển thuộc vịnh Bắc Bộ. |
- Sản xuất lúa gạo, cây thực phẩm. - Cây công nghiệp hàng năm: đay, cói,..... - Lợn, gia cầm và bò sữa. - Thuỷ sản. |
Bắc Trung Bộ |
- Địa hình phân hoá: đồi núi, dải đồng bằng ven biển. - Có vùng biển rộng phía đông. - Nhiều thiện tại (bão, lũ,...). |
- Cây công nghiệp hàng năm: lạc, mía,... Cây công nghiệp lâu năm: hồ tiêu, cao su, cà phê. - Chăn nuôi trâu, bò. - Thuỷ sản. |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
- Địa hình đồi núi phía tây. - Đồng bằng ven biển. - Khí hậu khô. - Vùng biển giàu hải sản. |
- Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, vừng, bông, - Chăn nuôi bò, cừu. - Thuỷ sản. |
Tây Nguyên |
- Cao nguyên xếp tầng rộng đất badan màu mỡ. - Khí hậu nhiệt đới phân mùa mưa – khô rõ rệt. |
- Cây công nghiệp lâu năm; cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, điều..... - Rau, hoa. - Bò sữa, bò thịt. |
Đông Nam Bộ |
- Địa hình khá bằng phẳng, đất badan và đất xám phù sa cổ. - Khí hậu mang tính cận xích đạo. - Vùng biển có ngư trường lớn. |
- Cây công nghiệp: cao su, hồ tiêu, điều, cà phê; mía, lạc, đậu tương. - Bò sữa, bò thịt. - Thủy sản. |
Đồng bằng sông Cửu Long |
- Đồng bằng châu thổ lớn nhất nước, chủ yếu đất phù sa. - Sông ngòi, kênh rạch chẳng chịt. - Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, phân hai mùa mưa – khô. - Có vùng biển rộng lớn. |
- Sản xuất lúa gạo. - Cây công nghiệp hàng năm: mía, đậu tương, … - Cây ăn quả nhiệt đới. - Gia cầm (vịt). - Thủy sản. |
c) Ý nghĩa: Khai thác tốt nhất các điều kiện tự nhiên, các điều kiện kinh tế – xã hội cho phát triển và phân bố hợp lí các hoạt động sản xuất nông nghiệp, phục vụ nhu cầu của thị trường.
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Nước ta có sự đa dạng về cơ cấu cây trồng, vật nuôi chủ yếu là do
A. có nhiều đồng bằng màu mỡ.
B. khí hậu phân hóa đa dạng.
C. có nguồn nhiệt ẩm dồi dào.
D. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 2. Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với phát triển nuôi trồng thủy sản là có
A. biển nóng ẩm, nhiều ngư trường.
B. nhiều bãi biển, thềm lục địa sâu.
C. đường bờ biển dài, giàu sinh vật.
D. rừng ngập mặn, các bãi triều rộng.
Câu 3. Ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh trong những năm gần đây yếu do
A. ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn.
B. nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển.
C. nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng mở rộng.
D. ngành dầu khí phát triển mạnh, vận chuyển chủ yếu bằng đường biển.
Câu 4. Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng trong giá trị sản xuất công nghiệp nước ta chủ yếu là do
A. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, vốn đầu tư rất lớn, thị trường rộng.
B. lực lượng lao động có trình độ cao, thị trường tiêu thụ được mở rộng.
C. đa dạng ngành, hiệu quả kinh tế cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. nguồn nguyên liệu phong phú, thị trường rộng, lao động trình độ cao.
Câu 5. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để ổn định sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?
A. Mở rộng thị trường, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
B. Mở rộng thị trường, hình thành các vùng chuyên canh.
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi giống cây trồng.
D. Hình thành các vùng chuyên canh, thay đổi giống cây trồng.
Câu 6. Đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Cơ động, thích nghi với điều kiện địa hình, vận chuyển chủ yếu hàng xuất và nhập khẩu.
B. Quãng đường vận chuyển rất dài, chủ yếu là phương tiện chính để giao lưu với quốc tế.
C. Phân bố rộng khắp cả nước, đảm nhận vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu hàng hóa.
D. Loại hình phù hợp với nước ta, thích hợp với việc vận chuyển ở cự li ngắn và trung bình.
Câu 7. Công nghiệp điện ngày càng phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Nguồn vốn lớn, chất lượng cuộc sống được nâng cao, nhiều sông, suối.
B. Sự phát triển kinh tế, mức sống được nâng cao, có tiềm năng phát triển.
C. Được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt, vốn đầu tư ngành điện lực lớn.
D. Nhiều tiềm năng để phát triển, vốn đầu tư lớn, nhu cầu ngành kinh tế.
Câu 8. Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển trồng cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. trình độ lao động chưa đáp ứng yêu cầu phát triển.
B. thị trường tiêu thụ luôn đối mặt với biến động.
C. công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
D. chưa thực sự có sức thu hút nguồn vốn đầu tư.
Câu 9. Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất cây công nghiệp theo hướng hàng hóa ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn lao động ngày càng tăng.
B. Công nghiệp chế biến phát triển.
C. Nhiều cây trồng có năng suất cao.
D. Trình độ lao động được nâng cao.
Câu 10. Tỉ trọng cây công nghiệp trong cơ cấu ngành trồng trọt của nước ta có xu hướng tăng trong những năm gần đây chủ yếu do
A. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển.
C. mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
D. đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu theo ngành.
Câu 11. Giải pháp nào sau đây là chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng đồi núi nước ta?
A. Phát triển nhiều loại cây trồng, tìm kiếm thị trường và ứng dụng kĩ thuật mới.
B. Nhà nước trợ giá, thu mua và tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp cho nhân dân.
C. Đa dạng cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh công nghiệp chế biến, ổn định thị trường.
D. Đảm bảo đủ lương thực, ổn định diện tích cây công nghiệp, phát triển chế biến.
Câu 12. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là kết quả kết hợp của các nhân tố
A. điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao động.
B. vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội.
C. vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, chính sách phát triển công nghiệp.
D. nguồn lao động, cơ sở vật chất - kĩ thuật, thị trường tiêu thụ.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vấn đề phát triển ngành thủy sản Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Đặc điểm phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Tổ chức lãnh thổ công nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Sự phát triển và phân bố của các ngành dịch vụ Việt Nam
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều