(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vấn đề phát triển ngành thủy sản Việt Nam
Chuyên đề Vấn đề phát triển ngành thủy sản Việt Nam trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vấn đề phát triển ngành thủy sản Việt Nam
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Chuyên đề 3: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
V. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN
1. Thế mạnh và hạn chế
a) Thế mạnh
- Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản phong phú. Tổng trữ lượng hải sản lớn, thành phần loài đa dạng, phong phú và có giá trị cao. Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm đã được xác định là ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh, ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu và ngư trường Cà Mau – Kiên Giang.
- Dọc bờ biển nước ta có nhiều vũng vịnh, đầm phá và các cánh rừng ngập mặn, có nhiều hệ thống sông, cửa sông ra biển, tạo thuận lợi để hình thành các bãi tôm, cá và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ và nước ngọt.
- Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, trình độ người lao động được nâng cao, thuận lợi cho việc ứng dụng khoa học – công nghệ tiên tiến vào sản xuất.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng hiện đại. Dịch vụ nghề cá và cơ sở chế biến thuỷ sản được mở rộng và nâng cấp. Công nghệ mới được áp dụng trong ngành thuỷ sản, đem lại năng suất, hiệu quả, truy xuất được nguồn gốc,... đáp ứng nhu cầu của thị trường và hướng tới phát triển bền vững.
- Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng cả trong và ngoài nước.
- Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước tác động tích cực tới sự phát triển của ngành thuỷ sản như: đầu tư vốn; khai thác đi đối với bảo vệ nguồn lợi và giữ vững chủ quyền biển, đảo,...
b) Hạn chế
- Hằng năm, bão, áp thấp nhiệt đới hạn chế số ngày ra khơi đánh bắt, gây thiệt hại cho nuôi trồng.
- Một số vùng ven biển và các lưu vực sông môi trường bị suy thoái, nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
- Công nghệ khai thác, bảo quản và chế biến thuỷ sản ở một số vùng còn hạn chế.
2. Hiện trạng phát triển và phân bố
a) Tình hình phát triển:
- Giá trị sản xuất của ngành chiếm 26,3% tổng giá trị sản xuất khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản nước ta (năm 2021).
- Ngành nuôi trồng thuỷ sản có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn ngành đánh bắt.
- Tổng sản lượng thuỷ sản, trong đó cả khai thác và nuôi trồng đều tăng lên rõ rệt trong giai đoạn 2010 – 2021.
b) Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác năm 2021 đạt hơn 3,9 triệu tấn, chiếm 44,6% tổng sản lượng thuỷ sản.
- Hoạt động khai thác xa bờ được đẩy mạnh, việc kiểm soát vùng đánh bắt và truy xuất nguồn gốc đánh bắt ngày càng được chú trọng.
- Vùng có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất là Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, tiếp đến là vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Các tỉnh đứng đầu về sản lượng khai thác thuỷ sản gồm: Kiên Giang, Cà Mau, Bình Định, Bình Thuận, Bến Tre,...
c) Nuôi trồng thuỷ sản
- Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản phát triển với tốc độ nhanh và có sản lượng luôn cao hơn sản lượng khai thác.
- Nuôi trồng thuỷ sản được phát triển theo hình thức trang trại công nghệ cao, nuôi hữu cơ,... đa dạng hoá đối tượng nuôi trồng.
- Sản phẩm thuỷ sản ngày càng đáp ứng yêu cầu về an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và các liệu chuẩn quốc tế. Nhiều sản phẩm thuỷ sản nuôi trồng đã qua chế biến của nước ta được xuất khẩu đến các thị trường lớn trên thế giới như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản,...
- Vùng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất nước ta là vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đứng thứ hai là vùng Đồng bằng sông Hồng.
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Nước ta có sự đa dạng về cơ cấu cây trồng, vật nuôi chủ yếu là do
A. có nhiều đồng bằng màu mỡ.
B. khí hậu phân hóa đa dạng.
C. có nguồn nhiệt ẩm dồi dào.
D. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 2. Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với phát triển nuôi trồng thủy sản là có
A. biển nóng ẩm, nhiều ngư trường.
B. nhiều bãi biển, thềm lục địa sâu.
C. đường bờ biển dài, giàu sinh vật.
D. rừng ngập mặn, các bãi triều rộng.
Câu 3. Ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh trong những năm gần đây yếu do
A. ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn.
B. nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển.
C. nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng mở rộng.
D. ngành dầu khí phát triển mạnh, vận chuyển chủ yếu bằng đường biển.
Câu 4. Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng trong giá trị sản xuất công nghiệp nước ta chủ yếu là do
A. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, vốn đầu tư rất lớn, thị trường rộng.
B. lực lượng lao động có trình độ cao, thị trường tiêu thụ được mở rộng.
C. đa dạng ngành, hiệu quả kinh tế cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. nguồn nguyên liệu phong phú, thị trường rộng, lao động trình độ cao.
Câu 5. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để ổn định sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?
A. Mở rộng thị trường, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
B. Mở rộng thị trường, hình thành các vùng chuyên canh.
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi giống cây trồng.
D. Hình thành các vùng chuyên canh, thay đổi giống cây trồng.
Câu 6. Đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Cơ động, thích nghi với điều kiện địa hình, vận chuyển chủ yếu hàng xuất và nhập khẩu.
B. Quãng đường vận chuyển rất dài, chủ yếu là phương tiện chính để giao lưu với quốc tế.
C. Phân bố rộng khắp cả nước, đảm nhận vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu hàng hóa.
D. Loại hình phù hợp với nước ta, thích hợp với việc vận chuyển ở cự li ngắn và trung bình.
Câu 7. Công nghiệp điện ngày càng phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Nguồn vốn lớn, chất lượng cuộc sống được nâng cao, nhiều sông, suối.
B. Sự phát triển kinh tế, mức sống được nâng cao, có tiềm năng phát triển.
C. Được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt, vốn đầu tư ngành điện lực lớn.
D. Nhiều tiềm năng để phát triển, vốn đầu tư lớn, nhu cầu ngành kinh tế.
Câu 8. Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển trồng cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. trình độ lao động chưa đáp ứng yêu cầu phát triển.
B. thị trường tiêu thụ luôn đối mặt với biến động.
C. công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
D. chưa thực sự có sức thu hút nguồn vốn đầu tư.
Câu 9. Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất cây công nghiệp theo hướng hàng hóa ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn lao động ngày càng tăng.
B. Công nghiệp chế biến phát triển.
C. Nhiều cây trồng có năng suất cao.
D. Trình độ lao động được nâng cao.
Câu 10. Tỉ trọng cây công nghiệp trong cơ cấu ngành trồng trọt của nước ta có xu hướng tăng trong những năm gần đây chủ yếu do
A. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển.
C. mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
D. đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu theo ngành.
Câu 11. Giải pháp nào sau đây là chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng đồi núi nước ta?
A. Phát triển nhiều loại cây trồng, tìm kiếm thị trường và ứng dụng kĩ thuật mới.
B. Nhà nước trợ giá, thu mua và tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp cho nhân dân.
C. Đa dạng cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh công nghiệp chế biến, ổn định thị trường.
D. Đảm bảo đủ lương thực, ổn định diện tích cây công nghiệp, phát triển chế biến.
Câu 12. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là kết quả kết hợp của các nhân tố
A. điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao động.
B. vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội.
C. vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, chính sách phát triển công nghiệp.
D. nguồn lao động, cơ sở vật chất - kĩ thuật, thị trường tiêu thụ.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Đặc điểm phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Tổ chức lãnh thổ công nghiệp Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Sự phát triển và phân bố của các ngành dịch vụ Việt Nam
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều