(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ Việt Nam

Chuyên đề Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ Việt Nam trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ Việt Nam

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Chuyên đề 3: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

X. VAI TRÒ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ

1. Vai trò

- Các ngành dịch vụ góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

- Nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập thế giới, nâng cao hiệu quả, kết nối của các ngành, các vùng kinh tế và tạo điều kiện để nước ta chủ động hội nhập với thế giới.

- Thúc đẩy quá trình đổi mới, hiện đại hoá nền kinh tế, tiên phong trong quá trình chuyển đổi số quốc gia, đẩy nhanh đổi mới sáng tạo và hỗ trợ các mô kinh tế mới như kinh tế chia sẻ, kinh tế số.

- Tạo việc làm, nâng cao trình độ lao động, chất lượng cuộc sống người dân, xoá đói, giảm nghèo, nhất là ở miền núi, hải đảo.

- Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và xây dựng nền kinh tế bền vững.

Quảng cáo

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Nhân tố

Đặc điểm

Ảnh hưởng

THUẬN LỢI

Trình độ phát triển kinh tế

- Sự phát triển và phân bố các ngành sản xuất vật chất

🡪 tốc độ tăng trưởng, nâng cao trình độ và mở rộng quy mô.                                                                                                                                                     

- Năng suất lao động tăng, sản xuất trong nước phát triển

🡪 mở rộng phạm vi hoạt động của các ngành dịch vụ kinh doanh và tiêu dùng.

- Các vùng kinh tế trọng điểm, khu công nghiệp

🡪  thúc đẩy nhu cầu giao thông vận tải, hoạt động xuất, nhập khẩu và bưu chính viễn thông,...

Dân cư và lao động

- Đông dân, mức sống được nâng cao

🡪 tăng nhu cầu di chuyển, du lịch, mua sắm, giải trí, nâng cao hiệu quả kinh doanh và làm phong phú các hoạt động dịch vụ.

- Lực lượng lao động dồi dào, trình độ đang được nâng lên

🡪 đẩy nhanh tốc độ phát triển và đa dạng hoá cơ cấu ngành dịch vụ mở rộng mạng lưới dịch vụ.

- Quá trình đô thị hoá phát triển

🡪 gia tăng các ngành dịch vụ hiện đại và hội nhập quốc tế.

Thị trường

- Thị trường trong nước lớn và đa dạng, nhu cầu ngày càng tăng,

🡪 thúc đẩy nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng các loại hình dịch vụ.

- Thị trường có tính cạnh tranh cao

🡪  thúc đẩy các ngành dịch vụ đổi mới sáng tạo và nâng cao chất lượng.

- Thị trường bên ngoài ngày càng mở rộng

🡪 đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế của các hoạt động dịch vụ ở nước ta.

Cơ sở vật chất – kĩ thuật và khoa học – công nghệ

- Ứng dụng khoa học – công nghệ và các giải pháp công nghệ

🡪 đã tạo ra tài nguyên mới cho dịch vụ: kho số viễn thông, tài nguyên Internet, tài nguyên thông tin,... và mở rộng nhiều loại hình dịch vụ mới: giao thông thông minh, thương mại điện tử, du lịch ảo,...

- Cơ sở vật chất – kĩ thuật ngành dịch vụ nước ta không ngừng được nâng cấp

🡪 góp phần thu hút đầu tư và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động dịch vụ, như giao thông, thương mại, du lịch,...

- Công nghệ hiện đại

🡪 góp phần phát triển bền vững và thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành dịch vụ.

Chính sách

- Hệ thống chính sách

🡪 có vai trò định hướng và tạo cơ hội phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta.

- Chính sách chuyển đổi mô hình tăng trưởng, việc kí kết các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới,...

🡪 giúp cho các ngành dịch vụ hội nhập với khu vực và thế giới.

Vị trí địa lí

- Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động, trên các tuyến thương mại, vận tải lớn của châu Á, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo

🡪 nước ta thuận lợi mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, liên kết xây dựng các tuyến du lịch, cung ứng dịch vụ logistics và kết nối với giao thông khu vực, quốc tế.

Điều kiện tự nhiên

- Địa hình nước ta

🡪 ảnh hưởng đến việc xây dựng và phát triển mạng lưới đường giao thông.

- Địa hình đa dạng, khung cảnh thiên nhiên đẹp

🡪 thuận lợi phát triển nhiều loại hình du lịch trên núi, biển đảo, như ở Sa Pa, Đà Lạt, Hạ Long, …

- Khí hậu khá ôn hoà

🡪 các hoạt động dịch vụ  diễn ra quanh năm.

- Mạng lưới sông, hồ dày đặc

🡪 phát triển giao thông, buôn bán, du lịch trên sông.

KHÓ KHĂN

ĐKTN

- Địa hình chia cắt mạnh, biến đổi khí hậu và các thiên tai

🡪 gây nhiều khó khăn cho các hoạt động giao thông, thương mại, du lịch.

ĐKKT - XH

- Trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng, địa phương có sự khác nhau

🡪 trở ngại cho việc hội nhập và nâng cao hiệu quả của các ngành dịch vụ ở một số vùng và địa phương.

Quảng cáo

B. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Câu 1. Nước ta có sự đa dạng về cơ cấu cây trồng, vật nuôi chủ yếu là do

A. có nhiều đồng bằng màu mỡ.

B. khí hậu phân hóa đa dạng.

C. có nguồn nhiệt ẩm dồi dào.

D. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 2. Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với phát triển nuôi trồng thủy sản là có

A. biển nóng ẩm, nhiều ngư trường.

B. nhiều bãi biển, thềm lục địa sâu.

C. đường bờ biển dài, giàu sinh vật.

D. rừng ngập mặn, các bãi triều rộng.

Câu 3. Ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh trong những năm gần đây yếu do

A. ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn.

Quảng cáo

B. nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển.

C. nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng mở rộng.

D. ngành dầu khí phát triển mạnh, vận chuyển chủ yếu bằng đường biển.

Câu 4. Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng trong giá trị sản xuất công nghiệp nước ta chủ yếu là do

A. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, vốn đầu tư rất lớn, thị trường rộng.

B. lực lượng lao động có trình độ cao, thị trường tiêu thụ được mở rộng.

C. đa dạng ngành, hiệu quả kinh tế cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. nguồn nguyên liệu phong phú, thị trường rộng, lao động trình độ cao.

Câu 5. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để ổn định sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?

A. Mở rộng thị trường, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.

B. Mở rộng thị trường, hình thành các vùng chuyên canh.

C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi giống cây trồng.

D. Hình thành các vùng chuyên canh, thay đổi giống cây trồng.

Câu 6. Đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Cơ động, thích nghi với điều kiện địa hình, vận chuyển chủ yếu hàng xuất và nhập khẩu.

B. Quãng đường vận chuyển rất dài, chủ yếu là phương tiện chính để giao lưu với quốc tế.

C. Phân bố rộng khắp cả nước, đảm nhận vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu hàng hóa.

D. Loại hình phù hợp với nước ta, thích hợp với việc vận chuyển ở cự li ngắn và trung bình.

Câu 7. Công nghiệp điện ngày càng phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Nguồn vốn lớn, chất lượng cuộc sống được nâng cao, nhiều sông, suối.

B. Sự phát triển kinh tế, mức sống được nâng cao, có tiềm năng phát triển.

C. Được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt, vốn đầu tư ngành điện lực lớn.

D. Nhiều tiềm năng để phát triển, vốn đầu tư lớn, nhu cầu ngành kinh tế.

Câu 8. Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển trồng cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là

A. trình độ lao động chưa đáp ứng yêu cầu phát triển.

B. thị trường tiêu thụ luôn đối mặt với biến động.

C. công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.

D. chưa thực sự có sức thu hút nguồn vốn đầu tư.

Câu 9. Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất cây công nghiệp theo hướng hàng hóa ở nước ta hiện nay?

A. Nguồn lao động ngày càng tăng.

B. Công nghiệp chế biến phát triển.

C. Nhiều cây trồng có năng suất cao.

D. Trình độ lao động được nâng cao.

Câu 10. Tỉ trọng cây công nghiệp trong cơ cấu ngành trồng trọt của nước ta có xu hướng tăng trong những năm gần đây chủ yếu do

A. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.

B. điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển.

C. mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao.

D. đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu theo ngành.

Câu 11. Giải pháp nào sau đây là chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng đồi núi nước ta?

A. Phát triển nhiều loại cây trồng, tìm kiếm thị trường và ứng dụng kĩ thuật mới.

B. Nhà nước trợ giá, thu mua và tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp cho nhân dân.

C. Đa dạng cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh công nghiệp chế biến, ổn định thị trường.

D. Đảm bảo đủ lương thực, ổn định diện tích cây công nghiệp, phát triển chế biến.

Câu 12. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là kết quả kết hợp của các nhân tố

A. điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao động.

B. vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội.

C. vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, chính sách phát triển công nghiệp.

D. nguồn lao động, cơ sở vật chất - kĩ thuật, thị trường tiêu thụ.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học