(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Khu vực Tây Nam Á
Chuyên đề Khu vực Tây Nam Á trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Địa lý các khu vực và quốc gia đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Khu vực Tây Nam Á
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Chủ đề 2: ĐỊA LÝ CÁC KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
V. KHU VỰC TÂY NAM Á
1. Vị trí địa lý
- Diện tích: 7 triệu km, 20 nước.
- Bao gồm các bộ phận: bán đảo Tiểu Á, bán đảo A-rập, đồng bằng Lưỡng Hà và một phần nội địa châu Á.
- Tây Nam Á nằm ở phía tây nam của châu Á; là cầu nối của ba châu lục Á, Âu và Phi;
- Tiếp giáp: Địa Trung Hải, biển Đen, biển Ca-xpi, biển Đỏ, biển Ả-rập, vịnh Péc-xích, vịnh Ô-man. vịnh A-den.
- Tây Nam Á nằm án ngữ con đường biển nối Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
- Nằm trong khu vực có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn bậc nhất thế giới.
→ Thuận lợi: mở rộng giao lưu để phát triển kinh tế, thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển, các ngành công nghiệp dầu khí.
→ Khó khăn: khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu, những xung đột, tranh chấp về biên giới lãnh thổ, tài nguyên.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
2.1. Địa hình
- Chủ yếu là núi , sơn nguyên, nhiều hoang mạc khô cằn
- Đồng bằng chiếm diện tích nhỏ
2.2. Khí hậu
- Nhiệt đới lục địa và cận nhiệt. Nóng và khô hạn bậc nhất Thế giới, phân hóa Bắc - Nam.
2.3.Sông, hồ
- Sông ngắn, ít nước, nguồn cung cấp nước chủ yếu do băng tuyết tan; một số hồ có giá trị du lịch.
2.4. Biển
- Thuộc nhiều biển lớn như biển Đỏ, Địa Trung Hải, biển Đen, biển Ca-xpi → thuận lợi giao lưu với nhiều nước châu Âu, châu Á, phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
2.5. Sinh vật
- Nghèo nàn. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc là nét điển hình của khu vực này.
2.6. Khoáng sản
- Đa dạng, chiếm 1% trữ lượng dầu mỏ, 40% trữ lượng khí tự nhiên thế giới.
Chú ý: Nguồn nước cho sinh hoạt của khu vực lấy từ ba nguồn chính: một phần từ hai sông Ti-grơ và Ơ-phrát, một phần từ nước ngầm và một phần từ lọc nước biển.
3. Dân cư, xã hội
3.1. Dân cư
- Ít dân.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong khu vực khá cao khoảng gần 1,6% (năm 2020).
→ Thị trường tiêu thụ nhỏ, một số nước có tình trạng thiếu lao động.
- Phần lớn dân cư khu vực là người Ả-rập → Văn hóa đa dạng → Phát triển du lịch tuy nhiên xảy ra tình trạng xung đột sắc tộc
- Cơ cấu dân số trẻ nhiều nước đang bước vào thời kì cơ cấu dân số vàng → Nguồn lao động trẻ...
- Mật độ dân số khá thấp.
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung: các đô thị lớn, vùng ven Địa Trung Hải, đồng bằng Lưỡng Hà.
+ Thưa thớt: khu vực núi cao, hoang mạc.
- Tỉ lệ dân thành thị của khu vực cao → Có nhiều đô thị, là các trung tâm kinh tế phát triển thu hút dân cư và lao động.
3.2. Văn hóa, xã hội
- Nơi khởi nguồn của ba tôn giáo chính là Do Thái giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo >> Nền văn minh cổ đại, nhiều lễ hội, phong tục đặc sắc - là nền tảng phát triển du lịch. Có nguy cơ bất ổn xã hội do xung đột giữa các tôn giáo.
- HDI của khu vực khá cao nhưng vẫn có sự chênh lệch giữa các quốc gia >> Chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao nhưng có sự phân hoá giữa các nước.
- Tây Nam Á có các xung đột sắc tộc, tôn giáo,... chịu sự can thiệp của bên ngoài >> Ảnh hưởng tiêu cực tới phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
4. Kinh tế
- Công nghiệp khai thác, chế biến và xuất khẩu dầu mỏ là động lực chính cho sự phát triển kinh tế.
- Giá trị GDP, tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau Do sự biến động giá xăng dầu, xung đột vũ trang, dịch bệnh và nhiều nguyên nhân khác.
- Trong cơ cấu kinh tế, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất. Công nghiệp có tỉ trọng khá cao. Nông nghiệp có tỉ trọng đóng góp thấp.
- Xu hướng phát triển: Đầu tư đổi mới công nghệ, đa dạng ngành nghề, phát triển các ngành đòi hỏi kĩ thuật cao, đổi mới chính sách để hạn chế sự phụ thuộc vào nước ngoài,... nhằm thúc đẩy nhanh kinh tế khu vực.
- Các ngành kinh tế chủ yếu:
+ Nông nghiệp:
✔ Trồng cây lương thực (lúa gạo, lúa mì), cây công nghiệp (bông, thuốc lá, cà phê, oliu) ở Thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Irac, A-rập Xê-út,...
✔ Chăn nuôi kém phát triển. Chủ yếu là hình thức chăn thả tận dụng diện tích đồng cỏ lớn,
✔ Khai thác, nuôi trồng thủy sản: Thổ Nhĩ Kỳ, A-rập Xê-út, Ô-man.
+ Công nghiệp:
✔ Ngành then chốt: khai thác và chế biến dầu khí.
✔ Ngành dệt may khá phát triển do có nguyên liệu từ bông của Thổ Nhĩ Kỳ, Xi-ri, I-ran, I-rắc.
✔ Công nghiệp thực phẩm, hàng tiêu dùng: kém phát triển.
+ Dịch vụ: giao thông vận tải, du lịch, ngoại thương.
✔ Các mặt hàng xuất khẩu: nhiên liệu, dầu nhờn,... với các đối tác ở châu Á, EU, Hoa Kỳ.
✔ Các mặt hàng nhập khẩu: nguyên liệu thô, nông sản.
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Ở Mỹ Latinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do
A. các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
B. đất đai nghèo dinh dưỡng bị nông dân bỏ.
C. người dân bán đất cho các chủ trang trại lớn.
D. người dân ít nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với EU?
A. Là trung tâm thương mại hàng đầu thế giới.
B. Là trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế giới.
C. Là tổ chức phát triển đồng đều giữa các quốc gia.
D. Là trung tâm khoa học, công nghệ hàng đầu thế giới.
Câu 3. Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?
A. Có đường chí tuyến chạy qua.
B. Giáp với nhiều biển và đại dương.
C. Nằm ở ngã ba của ba châu lục.
D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới.
Câu 4. Sông nào sau đây được xem là ranh giới tự nhiên của phần phía Đông và phần phía Tây Liên bang Nga?
A. Von-ga.
B. Ô-bi.
C. Ê-nit-xây.
D. Lê-na.
Câu 5. Nhật Bản rút ngắn được khoảng cách về kinh tế và vươn lên dẫn đầu thế giới trong nhiều ngành kinh tế không phải do
A. ứng dụng thành tựu khoa học- công nghệ cao.
B. có nguồn vốn đầu tư nhận được từ Hoa Kỳ.
C. có nguồn tài nguyên tự nhiên đa dạng, giàu có.
D. có nguồn nhân lực với trình độ chuyên môn cao.
Câu 6. Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên Nhật Bản
A. có tự nhiên phân hóa đa dạng.
B. thuận lợi để phát triển kinh tế biển.
C. gặp khó khăn di chuyển giữa các vùng.
D. thường có nhiều núi lửa, động đất.
Câu 7. Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là
A. quy mô GDP của Trung Quốc tăng nhanh, liên tục.
B. sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn, nhiều tỉ phú.
C. kinh tế tăng trưởng nhanh, không còn nghèo đói.
D. quốc gia có GDP/người cao nhất trên thế giới.
Câu 8. Ở khu vực Mỹ Latinh có thuận lợi nào sau đây để phát triển cây lương thực và thực phẩm?
A. Đất đai đa dạng và màu mỡ.
B. Khí hậu phân hóa khá đa dạng.
C. Nhiều cao nguyên rộng lớn.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 9. Liên minh châu Âu được thành lập nhằm mục đích nào sau đây?
A. Hàng hóa, vũ khí, con người, tiền tệ được tự do lưu thông giữa các nước thành viên.
B. Hàng hóa, dịch vụ, vũ khí và tiền tệ được tự do lưu thông giữa các nước thành viên.
C. Hàng hóa, dịch vụ, con người, vũ khí được tự do lưu thông giữa các nước thành viên.
D. Hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền tệ được tự do lưu thông giữa các nước thành viên.
Câu 10. Khu vực Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng, tài nguyên biển giàu có khoáng sản.
C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đa dạng.
D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế nhưng chủ yếu đổi núi thấp, nhiều sông lớn.
Câu 11. Khu vực Đông Nam Á có ngành khai khoáng phát triển do
A. diện tích rừng rộng lớn.
B. giàu có về khoáng sản.
C. vùng biển nhiều thủy sản.
D. có nền kinh tế phát triển.
Câu 12. Đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á là
A. nền văn minh rực rỡ và dân cư theo đạo hồi.
B. vị trí cầu nối giữa châu Á với châu Nam Cực.
C. vị trí trung gian của hai châu lục và ba lục địa.
D. giàu tài nguyên, đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt.
Câu 13. Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm ở vĩ độ rất cao, hệ động thực vật phong phú.
B. Khí hậu khô hạn, giàu có dầu mỏ và khí tự nhiên.
C. Khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên lâm sản và đất.
D. Khí hậu lạnh, giàu khoáng sản, nhiều đồng bằng.
Câu 14. Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho
A. phân bố dân cư và khai thác khoáng sản.
B. phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
C. giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương.
D. dễ dàng giao lưu kinh tế giữa các miền.
Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng nhất về tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kì?
A. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng nghèo nàn, diện tích rừng khá lớn.
B. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá lớn.
C. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá ít.
D. Nhiều kim loại đen, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá lớn.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều