(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Khu vực Đông Nam Á
Chuyên đề Khu vực Đông Nam Á trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Địa lý các khu vực và quốc gia đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Khu vực Đông Nam Á
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Chủ đề 2: ĐỊA LÝ CÁC KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
III. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
1. Vị trí địa lý
- Số quốc gia: 11
- Diện tích: khoảng 4,5 triệu km
- Gồm Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
- Đặc điểm:
+ Phần lớn nằm trong khu vực nội chí tuyến của hai bán cầu.
+ Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa châu Á.
+ Là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa lục địa Á - Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
+ Nằm ở khu vực có nền kinh tế phát triển năng động.
+ Nằm ở khu vực có các tuyến đường biển quốc tế quan trọng đi qua.
+ Nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn.
+ Nơi giao thoa của các luồng sinh vật và các vành đai sinh khoáng lớn.
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: Giao lưu phát triển kinh tế, đa dạng về văn hóa, xã hội, tự nhiên đa dạng, phong phú.
- Khó khăn: thiên tai, chịu ảnh hưởng của các cường quốc.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
2.1. Địa hình
- Địa hình đồi núi: chiếm diện tích lớn.
Đông Nam Á lục địa |
Đông Nam Á hải đảo |
Nhiều dãy núi cao hướng tây bắc - đông nam hoặc bắc - nam: Trường Sơn, Tan, A-ran-ca,... Các cao nguyên rộng nằm xen kẽ với các dãy các núi: San, Xiêng Khoảng,... |
Chủ yếu là núi trẻ với nhiều hướng khác nhau và có nhiều núi lửa đang hoạt động. Đất feralit là chủ yếu, tập trung thành vùng rộng lớn. |
- Địa hình đồng bằng: Các đồng bằng châu thổ lớn chủ yếu ở Đông Nam Á lục địa và có các đồng bằng ven biển.
- Địa hình bờ biển: Rất đa dạng với nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi cát,....
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Khu vực đồi núi: trồng cây công nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc, tạo cảnh quan để phát triển du lịch.
+ Khu vực đồng bằng: giao thương thuận lợi, trồng lúa nước và cây hằng năm,...
- Khó khăn:
+ Vùng núi cao: giao thông vận tải gặp nhiều trở ngại.
+ Vùng trũng thấp: dễ ngập úng, chịu tác động của thủy triều → Hoạt động kinh tế khó khăn.
2.2. Khí hậu
Phân hoá đa dạng với các đới và kiểu khí hậu khác nhau:
- Cận nhiệt đới, khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu xích đạo và cận xích đạo.
- Các khu vực núi cao có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng sản phẩm.
+ Tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới phát triển quanh năm.
- Khó khăn:
+ Một số khu vực xảy ra thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,...
+ Gây khó khăn cho sản xuất, sinh hoạt.
2.3. Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước: sông Mê Công, sông Mê Nam, sông I-ra-oa-đi,...
- Hàm lượng phù sa lớn, chế độ nước sông theo mùa.
- Có nhiều hồ, giữ vai trò quan trọng: Biển Hồ.
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Phát triển giao thông đường thủy
+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
+ Tạo cảnh quan cho du lịch
+ Sông: có giá trị thủy điện
+ Hồ: điều tiết nước, hạn chế lũ lụt cho đồng bằng
- Khó khăn: Vào mùa mưa: sông gây lũ lụt. Ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.
2.4. Sinh vật
- Tài nguyên sinh vật rất phong phú và đa dạng
- Diện tích lớn, chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm.
- Tính đa dạng sinh học cao, thành phần loài đa dạng.
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Khai thác và chế biến lâm sản, du lịch.
+ Rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
- Khó khăn:
+ Chú ý tới bảo vệ môi trường.
+ Đảm bảo đa dạng sinh học.
3. Dân cư, xã hội
- Số dân đông và tăng nhanh.
- Tỉ lệ gia tăng dân số đang có xu hướng giảm dần nhưng vẫn ở mức cao.
- Cơ cấu dân số chuyển dịch theo hướng già hóa.
- Tập trung chủ yếu ở đồng bằng, hạ lưu sông và vùng ven biển
- Tỉ lệ dân thành thị chưa cao (>49%, năm 2020).
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: tạo ra nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn để phát triển kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
- Khó khăn: gây nhiều sức ép về giải quyết việc làm, nhà ở,...
- Là khu vực có nhiều dân tộc sinh sống → Tạo nên một nền văn hoá đa dạng và giàu bản
- Chỉ số HDI có xu hướng tăng và khác nhau ở mỗi nước.
- Có nhiều tôn giáo, tín ngưỡng như Hồi giáo, Phật giáo, Ấn Độ giáo, Kito giáo.
Chú ý: 3 quốc gia có cộng đồng cư dân theo Hồi giáo chiếm tỷ lệ cao (Indonesia: 88%, Malaysia: 60,4%, Brunei Darussalam: 67%) và Hồi giáo trở thành hệ tư tưởng chi phối đời sống văn hóa xã hội. Văn hóa Philippines mang một sắc màu riêng của Công giáo,
4. Kinh tế
4.1. Tình hình phát triển kinh tế chung
- Quy mô GDP tăng khá nhanh. Indonesia có GDP cao nhất khu vực.
- Nền kinh tế phát triển năng động bậc nhất thế giới.
- Cơ cấu kinh tế của hầu hết các quốc gia đang chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH.
- Giữa các quốc gia còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển cũng như đang đối mặt với nhiều thách thức.
4.2. Các ngành kinh tế
a) Nông nghiệp
- Điều kiện phát triển: sự đa dạng về các dạng địa hình, khí hậu; đất đai màu mỡ; diện tích mặt nước lớn; nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm sản xuất;...
- Vai trò quan trọng đối với các quốc gia Đông Nam Á.
- Xu hướng phát triển:
+ Sản xuất hàng hoá với trình độ thâm canh và chuyên môn hoá ngày càng cao.
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nông nghiệp.
+ Sản xuất nông nghiệp hướng đến sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Một số ngành tiêu biểu:
Ngành tiêu biểu |
Đặc điểm |
Trồng trọt |
- Có vai trò chủ đạo. - Cơ cấu cây trồng đa dạng. - Lúa gạo là cây lương thực chính. - Các cây công nghiệp: cao su, cà phê, dừa, mía - Cây ăn quả của nguồn gốc nhiệt đới như xoài, chuối, nhãn, vải,... - Đã áp dụng nhiều thành tựu khoa học - công nghệ vào trồng trọt. - Thái Lan, Việt Nam là 2 quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất Thế giới |
Chăn nuôi |
- Ngày càng phát triển dựa vào lợi thế của điều kiện tự nhiên và khoa học công nghệ. - Xu hướng: ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ và phát triển chăn nuôi theo hướng hữu cơ. |
Lâm nghiệp |
- Xu hướng hiện nay: giảm khai thác rừng tự nhiên, tăng diện tích và sản lượng gỗ trồng; phát triển lâm nghiệp bền vững. |
Thuỷ sản |
- Chuyển từ các vùng biển gần bờ sang vùng biển xa bờ và tăng cường ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào khai thác. - Những nước có sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản lớn là Inđônêxia, Thái Lan, Philíppin, Việt Nam, Malaixia,... |
b) Công nghiệp
- Điều kiện để phát triển: vị trí nằm trên đường hàng hải quốc tế; nguồn tài nguyên và nguyên liệu tại chỗ phong phú; nguồn lao động dồi dào,...
- Vai trò: góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch kinh tế; cung cấp nguồn hàng xuất khẩu nhằm thu ngoại tệ của một số nước; giải quyết việc làm cho người lao động,...
- Chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu kinh tế của khu vực.
- Một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu: Băng Cốc (Thái Lan), Cuala Lămpơ (Malaixia), Giacácta (Inđônêxia), Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam)....
- Xu hướng phát triển:
+ Chuyển dần từ ngành công nghiệp truyền thống sang các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ cao;
+ Phát triển ngành công nghiệp gắn với khai thác hợp lí, có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Một số ngành công nghiệp tiêu biểu là:
+ Công nghiệp cơ khí: động lực tăng trưởng kinh tế.
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản.
+ Công nghiệp điện tử - tin học: ngành mũi nhọn.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm.
c) Dịch vụ
- Một số ngành tiêu biểu:
+ Ngành giao thông vận tải: nhiều loại hình. Một số đầu mối giao thông quan trọng là: Xingapo, Cuala Lămpơ, Băng Cốc... Hiện nay, các thành tựu KH-CN đang được ứng dụng rộng rãi trong GTVT.
+ Ngành thương mại: nội thương phát triển nhanh do quy mô dân số và thu nhập bình quân ngày càng cao. Ngoại thương rất phát triển, tổng trị giá xuất nhập khẩu của ĐNÁ tăng.
+ Ngành tài chính ngân hàng: đa dạng, đang trong quá trình phát triển và hội nhập. Các trung tâm lớn: Xingapo, Băng Cốc, Gia-cac-ta, TPHCM,...
+ Ngành du lịch: vai trò ngày càng quan trọng ở Đông Nam Á. Số lượng khách du lịch và doanh thu du lịch ngày càng tăng. Các quốc gia có ngành du lịch phát triển mạnh là Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po.
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Ở Mỹ Latinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do
A. các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
B. đất đai nghèo dinh dưỡng bị nông dân bỏ.
C. người dân bán đất cho các chủ trang trại lớn.
D. người dân ít nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với EU?
A. Là trung tâm thương mại hàng đầu thế giới.
B. Là trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế giới.
C. Là tổ chức phát triển đồng đều giữa các quốc gia.
D. Là trung tâm khoa học, công nghệ hàng đầu thế giới.
Câu 3. Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?
A. Có đường chí tuyến chạy qua.
B. Giáp với nhiều biển và đại dương.
C. Nằm ở ngã ba của ba châu lục.
D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới.
Câu 4. Sông nào sau đây được xem là ranh giới tự nhiên của phần phía Đông và phần phía Tây Liên bang Nga?
A. Von-ga.
B. Ô-bi.
C. Ê-nit-xây.
D. Lê-na.
Câu 5. Nhật Bản rút ngắn được khoảng cách về kinh tế và vươn lên dẫn đầu thế giới trong nhiều ngành kinh tế không phải do
A. ứng dụng thành tựu khoa học- công nghệ cao.
B. có nguồn vốn đầu tư nhận được từ Hoa Kỳ.
C. có nguồn tài nguyên tự nhiên đa dạng, giàu có.
D. có nguồn nhân lực với trình độ chuyên môn cao.
Câu 6. Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên Nhật Bản
A. có tự nhiên phân hóa đa dạng.
B. thuận lợi để phát triển kinh tế biển.
C. gặp khó khăn di chuyển giữa các vùng.
D. thường có nhiều núi lửa, động đất.
Câu 7. Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là
A. quy mô GDP của Trung Quốc tăng nhanh, liên tục.
B. sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn, nhiều tỉ phú.
C. kinh tế tăng trưởng nhanh, không còn nghèo đói.
D. quốc gia có GDP/người cao nhất trên thế giới.
Câu 8. Ở khu vực Mỹ Latinh có thuận lợi nào sau đây để phát triển cây lương thực và thực phẩm?
A. Đất đai đa dạng và màu mỡ.
B. Khí hậu phân hóa khá đa dạng.
C. Nhiều cao nguyên rộng lớn.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 9. Liên minh châu Âu được thành lập nhằm mục đích nào sau đây?
A. Hàng hóa, vũ khí, con người, tiền tệ được tự do lưu thông giữa các nước thành viên.
B. Hàng hóa, dịch vụ, vũ khí và tiền tệ được tự do lưu thông giữa các nước thành viên.
C. Hàng hóa, dịch vụ, con người, vũ khí được tự do lưu thông giữa các nước thành viên.
D. Hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền tệ được tự do lưu thông giữa các nước thành viên.
Câu 10. Khu vực Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng, tài nguyên biển giàu có khoáng sản.
C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đa dạng.
D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế nhưng chủ yếu đổi núi thấp, nhiều sông lớn.
Câu 11. Khu vực Đông Nam Á có ngành khai khoáng phát triển do
A. diện tích rừng rộng lớn.
B. giàu có về khoáng sản.
C. vùng biển nhiều thủy sản.
D. có nền kinh tế phát triển.
Câu 12. Đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á là
A. nền văn minh rực rỡ và dân cư theo đạo hồi.
B. vị trí cầu nối giữa châu Á với châu Nam Cực.
C. vị trí trung gian của hai châu lục và ba lục địa.
D. giàu tài nguyên, đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt.
Câu 13. Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm ở vĩ độ rất cao, hệ động thực vật phong phú.
B. Khí hậu khô hạn, giàu có dầu mỏ và khí tự nhiên.
C. Khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên lâm sản và đất.
D. Khí hậu lạnh, giàu khoáng sản, nhiều đồng bằng.
Câu 14. Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho
A. phân bố dân cư và khai thác khoáng sản.
B. phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
C. giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương.
D. dễ dàng giao lưu kinh tế giữa các miền.
Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng nhất về tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kì?
A. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng nghèo nàn, diện tích rừng khá lớn.
B. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá lớn.
C. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá ít.
D. Nhiều kim loại đen, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá lớn.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều