(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Khu vực Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chuyên đề Khu vực Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Địa lý các khu vực và quốc gia đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Khu vực Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Chủ đề 2: ĐỊA LÝ CÁC KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
IX. CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN TRUNG HOA
1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ
- Nằm ở Đông Á, lãnh thổ trải dài theo chiều vĩ tuyến kéo dài từ khoảng 20°B đến 53B, và theo chiều kinh tuyến từ 73Đ đến 135Đ.
- Có diện tích lớn thứ tư thế giới. (sau Liên bang Nga, Ca-na-da, Hoa Kỳ).
- Tiếp giáp 14 quốc gia ở phía Bắc, phía Tây và phía Nam còn phía Đông giáp các biển thuộc Thái Bình Dương.
- Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương.
→ Đánh giá:
- Phần lớn đường biên giới trên đất liền có địa hình núi cao, hiểm trở → khó khăn cho việc giao thương các nước.
- Phía Đông giáp biển thuận lợi phát triển kinh tế biển.
- Tài nguyên phong phú, lãnh thổ rộng lớn khiến cho thiên nhiên phân hóa đa dạng, tạo điều kiện phát triển nhiều ngành kinh tế phù hợp với điều kiện tự nhiên.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
2.1. Địa hình, đất đai
- Địa hình rất đa dạng trong đó núi. Sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ.
- Miền Đông có địa hình chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp. Các đồng bằng châu thổ có đất phù sa màu mỡ, đồi núi thấp chủ yếu là đất Feralit.
→ Miền Đông địa hình và đất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, trồng cây lương thực ở các đồng bằng, cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt ở các vùng đồi núi thấp.
2.2. Khí hậu
- Phần lớn thuộc ôn đới, phía nam cận nhiệt.
- Có sự phân hóa đa dạng theo đông - tây, bắc - nam và theo độ cao.
+ Miền Đông: khí hậu gió mùa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều; mùa đông lạnh và khô; nhiệt độ và lượng mưa thay đổi tăng dần về phía nam.
+ Miền Tây: khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, biên độ nhiệt ngày, đêm, các mùa khá lớn. + Vùng núi và cao nguyên cao có kiểu khí hậu núi cao, càng lên cao càng lạnh.
→ Đánh giá:
- Thuận lợi: đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp. Miền Đông ôn hòa hơn thuận lợi sinh hoạt, sản xuất hơn.
- Khó khăn: khí hậu lục địa khắc nghiệt, khô hạn gây khó khăn cho sản xuất và cư trú.
2.3. Sông, hồ
- Có hàng nghìn sông lớn nhỏ (Trường Giang, Hoàng Hà,...), phần lớn hướng tây - đông. - Có nhiều hồ lớn (Động Đình, Thái Hồ,...).
→ Đánh giá
- Thuận lợi:
+ Miền tây: sông có nhiều giá trị lớn về thủy điện; miền đông sông có giá trị về thủy lợi, giao thông, nuôi trồng và đánh bắt, du lịch.
+ Các hồ có giá trị thủy lợi, du lịch.
- Khó khăn: Thượng nguồn dòng chảy mạnh→ sạt lở, lũ quét
2.4. Sinh vật
- Hệ thực vật đa dạng, phong phú; phân hóa theo bắc-nam, đông-tây.
+ Miền Đông: rừng tự nhiên tập trung phần lớn.
+ Miền Tây: chủ yếu hoang mạc, bán hoang mạc, thảo nguyên.
+ Phía nam Tây Tạng: rừng lá kim.
- Hệ động vật phong phú, nhiều loài quý, có giá trị.
→ Đánh giá:
- Thuận lợi: cung cấp gỗ, dược liệu quý, tiềm năng phát triển du lịch
- Thảo nguyên lớn để chăn nuôi gia súc.
2.5. Biển
- Vùng biển rộng, nhiều vùng vịnh sâu, nhiều ngư trường lớn.
2.6. Khoáng sản
- Có khoảng 150 loại, nhiều loại có giá trị → Là cơ sở phát triển nhiều ngành công nghiệp, công nghệ cao.
3. Dân cư, xã hội
3.1. Dân cư
- Đông nhất thế giới: 1421,2 triệu người (năm 2018 ).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng số người tăng mỗi năm vẫn cao.
- Có trên 50 dân tộc → Đa dạng về bản sắc văn hóa và truyền thống dân tộc.
- Chính sách dân số: mỗi gia đình chỉ có 1 con. (từ năm 2015 Trung Quốc cho phép vợ chồng sinh con thứ 2. Gần đây, khuyến khích các gia đình sinh con thứ 3).
- Phân bố dân cư: Không đều. Tập trung đông ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây.
- Tỉ lệ dân thành thị đang tăng nhanh.
→ Khó khăn trong sử dụng lao động, khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường.
3.2. Xã hội
- Giáo dục: chú trọng phát triển.
- Tỉ lệ người biết chữ (trên 15 tuổi) cao, 93,36% (2017)
- Chất lượng nguồn lao động: được nâng cao.
- Truyền thống người lao động: cần cù, sáng tạo.
- Tứ đại phát minh: La bàn, giấy, thuốc súng, kĩ thuật in.
- Các công trình kiến trúc nổi tiếng: Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, sân Vận Động Tổ Chim, Tháp Thượng Hải...
4. Kinh tế
4.1. Thành tựu và vị thế
- Quy mô GDP tăng nhanh liên tục.
- Là nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới chỉ sau Hoa Kỳ.
- Tốc độ tăng trưởng GDP có biến động nhưng vẫn ở mức cao.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh.
- Là một trong những quốc gia nhận được đầu tư từ nước ngoài lớn nhất.
- Thị trường Trung Quốc rộng lớn hàng đầu thế giới và ảnh hưởng đến thương mại nhiều quốc gia.
4.2. Nguyên nhân
- Tiến hành cải cách trong nông nghiệp, nông thôn.
- Trong công nghiệp tăng cường hiện đại hóa trang thiết bị.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng cảng biển, khu chế xuất, khu mậu dịch tự do.
- Phát triển khoa học- công nghệ, thu hút vốn, kinh nghiệm từ nước ngoài.
- Coi trọng thị trường trong nước, mở rộng thị trường quốc tế.
4.3. Các ngành kinh tế
4.3.1. Công nghiệp
- Đóng vai trò quan trọng, tạo nên sức mạnh của nền kinh tế.
- Cơ cấu đa dạng, chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa, phát triển các ngành ứng dụng công nghệ cao.
- Nhiều ngành có sản lượng lớn và tốc độ tăng nhanh.
- Các trung tâm công nghiệp chính của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở miền Đông.
- Các ngành CN quan trọng, đặc điểm nổi bật từng ngành:
+ Công nghiệp khai thác than: Đứng đầu thế giới về khai thác than, chiếm >50% sản lượng than thế giới.
+ Công nghiệp sản xuất điện: đứng thứ hai thế giới.
+ Công nghiệp luyện kim: là ngành phát triển.
+ Công nghiệp dệt - may, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng sớm được phát triển.
+ Công nghiệp chế tạo phát triển nhanh và ngày càng hiện đại.
4.3.2. Nông nghiệp
- Có vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
- Phát triển nhanh, cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng.
- Chú trọng phát triển nông nghiệp kĩ thuật số và nông nghiệp thông minh.
- Các phân ngành nông nghiệp, đặc điểm, phân bố.
+ Trồng trọt: chiếm khoảng 60% giá trị nông nghiệp, đứng đầu thế giới về sản lượng lương thực. Phân bố ở đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. Phát triển kém ở miền Tây.
+ Chăn nuôi: cung cấp thịt, trứng, sữa cho thị trường trong nước và xuất khẩu. Vật nuôi chính là: bò, lợn, gà. Chăn nuôi phân bố tập trung ở các đồng bằng phía Đông và vùng đông bắc, Hoa Bắc.
4.3.3. Lâm nghiệp
- Được chú trọng phát triển, sản lượng gỗ tròn khai thác đứng thứ ba thế giới.
4.3.4. Thủy sản
- Là nước sản xuất thủy sản lớn tổng sản lượng thủy sản đứng hàng đầu thế giới nuôi trồng thủy sản nước ngọt nước mặn và khai thác hải sản được chú trọng đầu tư phát triển mạnh sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng lớn hơn nhiều so với thủy sản đánh bắt
4.3.5. Dịch vụ
- Đóng vai trò quan trọng, đóng góp 54,5% GDP (năm 2020).
- Cơ cấu ngành rất đa dạng.
+ Ngành giao thông vận tải: Hệ thống giao thông vận tải của Trung Quốc từng bước được nâng cấp, mở rộng và hiện đại hóa.
+ Bưu chính viễn thông: ứng dụng công nghệ cao, mạng lưới phủ kín rộng khắp. Viễn thông phát triển mạnh. Trung Quốc đứng thứ hai thế giới về vệ tinh ngoài không gian.
+ Du lịch: phát triển nhanh và ngày càng quan trọng, tạo nhiều việc làm.
+ Thương mại: Ngoại thương phát triển mạnh, đứng đầu thế giới về tổng giá trị xuất khẩu, nhập khẩu. Nội thương đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
+ Tài chính ngân hàng phát triển nhanh, quy mô lớn, hoạt động rộng.
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Ở Mỹ Latinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do
A. các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
B. đất đai nghèo dinh dưỡng bị nông dân bỏ.
C. người dân bán đất cho các chủ trang trại lớn.
D. người dân ít nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với EU?
A. Là trung tâm thương mại hàng đầu thế giới.
B. Là trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế giới.
C. Là tổ chức phát triển đồng đều giữa các quốc gia.
D. Là trung tâm khoa học, công nghệ hàng đầu thế giới.
Câu 3. Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?
A. Có đường chí tuyến chạy qua.
B. Giáp với nhiều biển và đại dương.
C. Nằm ở ngã ba của ba châu lục.
D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới.
Câu 4. Sông nào sau đây được xem là ranh giới tự nhiên của phần phía Đông và phần phía Tây Liên bang Nga?
A. Von-ga.
B. Ô-bi.
C. Ê-nit-xây.
D. Lê-na.
Câu 5. Nhật Bản rút ngắn được khoảng cách về kinh tế và vươn lên dẫn đầu thế giới trong nhiều ngành kinh tế không phải do
A. ứng dụng thành tựu khoa học- công nghệ cao.
B. có nguồn vốn đầu tư nhận được từ Hoa Kỳ.
C. có nguồn tài nguyên tự nhiên đa dạng, giàu có.
D. có nguồn nhân lực với trình độ chuyên môn cao.
Câu 6. Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên Nhật Bản
A. có tự nhiên phân hóa đa dạng.
B. thuận lợi để phát triển kinh tế biển.
C. gặp khó khăn di chuyển giữa các vùng.
D. thường có nhiều núi lửa, động đất.
Câu 7. Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là
A. quy mô GDP của Trung Quốc tăng nhanh, liên tục.
B. sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn, nhiều tỉ phú.
C. kinh tế tăng trưởng nhanh, không còn nghèo đói.
D. quốc gia có GDP/người cao nhất trên thế giới.
Câu 8. Ở khu vực Mỹ Latinh có thuận lợi nào sau đây để phát triển cây lương thực và thực phẩm?
A. Đất đai đa dạng và màu mỡ.
B. Khí hậu phân hóa khá đa dạng.
C. Nhiều cao nguyên rộng lớn.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 9. Liên minh châu Âu được thành lập nhằm mục đích nào sau đây?
A. Hàng hóa, vũ khí, con người, tiền tệ được tự do lưu thông giữa các nước thành viên.
B. Hàng hóa, dịch vụ, vũ khí và tiền tệ được tự do lưu thông giữa các nước thành viên.
C. Hàng hóa, dịch vụ, con người, vũ khí được tự do lưu thông giữa các nước thành viên.
D. Hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền tệ được tự do lưu thông giữa các nước thành viên.
Câu 10. Khu vực Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng, tài nguyên biển giàu có khoáng sản.
C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đa dạng.
D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế nhưng chủ yếu đổi núi thấp, nhiều sông lớn.
Câu 11. Khu vực Đông Nam Á có ngành khai khoáng phát triển do
A. diện tích rừng rộng lớn.
B. giàu có về khoáng sản.
C. vùng biển nhiều thủy sản.
D. có nền kinh tế phát triển.
Câu 12. Đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á là
A. nền văn minh rực rỡ và dân cư theo đạo hồi.
B. vị trí cầu nối giữa châu Á với châu Nam Cực.
C. vị trí trung gian của hai châu lục và ba lục địa.
D. giàu tài nguyên, đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt.
Câu 13. Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm ở vĩ độ rất cao, hệ động thực vật phong phú.
B. Khí hậu khô hạn, giàu có dầu mỏ và khí tự nhiên.
C. Khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên lâm sản và đất.
D. Khí hậu lạnh, giàu khoáng sản, nhiều đồng bằng.
Câu 14. Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho
A. phân bố dân cư và khai thác khoáng sản.
B. phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
C. giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương.
D. dễ dàng giao lưu kinh tế giữa các miền.
Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng nhất về tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kì?
A. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng nghèo nàn, diện tích rừng khá lớn.
B. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá lớn.
C. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá ít.
D. Nhiều kim loại đen, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá lớn.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều