(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Trái đất
Chuyên đề Trái đất trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Địa lí tự nhiên đại cương đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Trái đất
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Chủ đề 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ĐẠI CƯƠNG
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. TRÁI ĐẤT
1. Vỏ trái đất, vật liệu cấu tạo vỏ trái đất
- Vỏ Trái Đất rắn chắc, nằm ngoài cùng của Trái Đất, gồm: vỏ lục địa và vỏ đại dương có độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa).
- Những vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất:
+ Khoáng vật: có khoảng 5000 loại, trong đó 90% là nhóm si-li-cat.
+ Đá gồm 3 loại: mac-ma, trầm tích và biến chất.
- Đá mac-ma được hình thành từ khối mac-ma nóng chảy ở dưới sâu, khi trào lên mặt đất sẽ nguội và rắn đi.
- Đá trầm tích được hình thành ở những miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phá hủy từ các loại đá khác nhau.
- Đá biến chất được hình thành từ các loại đá mac-ma và trầm tích, bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.
2. Hệ quả địa lí các chuyển động chính của trái đất
2.1 Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất
* Sự luân phiên ngày đêm:
- Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục nên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều có sự luân phiên ngày và đêm.
* Giờ trên trái đất:
- Bề mặt trái đất được chia thành 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến.
- Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục nên các địa điểm trên cùng một kinh tuyến có một giờ riêng gọi là giờ địa phương => tại cùng một thời điểm, các địa điểm nằm trên các kinh tuyến khác nhau có giờ địa phương khác nhau.
- Để thuận lợi cho sinh hoạt hằng ngày của mỗi quốc gia, người ta phải quy định một giờ thống nhất cho từng khu vực, gọi là giờ khu vực (múi giờ). Giờ của kinh tuyến đi qua giữa khu vực được lấy làm giờ chung cho cả khu vực đó.
- Giờ ở múi số 0 (múi có đường kinh tuyến gốc chạy qua giữa múi) được lấy làm giờ quốc tế (GMT).
- Trái Đất hình cầu nên khu vực giờ số 0 và 24 bị trùng nhau, ở đây sẽ có cùng giờ nhưng ở hai ngày lịch khác nhau => do vậy người ta quy định kinh tuyến 180° đi qua giữa khu vực giờ số 12 được lấy làm đường chuyển ngày quốc tế. Nếu đi từ phía tây sang phía đông qua tuyến 180° sẽ lùi lại một ngày lịch và ngược lại thì sẽ tăng thêm một ngày lịch để phù hợp với thời gian nơi đến.
2.2 Hệ quả chuyển động quanh mặt trời của trái đất
* Các mùa trong năm:
- Mùa là một khoảng thời gian của năm, có đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
- Nguyên nhân: Khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương nên góc chiếu của tia sáng mặt trời và thời gian tiếp nhận ánh sáng thay đổi trong năm.
- Hiện tượng mùa diễn ra ngược nhau giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
- Thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở bán cầu Bắc theo dương lịch:
+ Mùa xuân: từ 21/3 (xuân phân) đến 22/6 (hạ chí).
+ Mùa hạ: từ 22/6 (hạ chí) đến 23/9 (thu phân).
+ Mùa thu: từ 23/9 (thu phân) đến 22/12 (đông chí).
+ Mùa đông: từ 22/12 (đông chí) đến 21/3 (xuân phân).
* Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ:
- Bảng độ dài ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại các vĩ độ khác nhau:
Vĩ độ |
Ngày 22-6 |
Ngày 22-12 |
||
Bán cầu Bắc |
Bán cầu Nam |
Bán cầu Bắc |
Bán cầu Nam |
|
0° |
12h |
12h |
||
23°27' |
13h30' |
10h30' |
13h30' |
10h30' |
44° |
15h |
9h |
9h |
15h |
66°33' |
24h toàn ngày |
24h toàn đêm |
24h toàn đêm |
24h toàn ngày |
+ Ngày 22-6: Ở bán cầu Bắc càng xa xích đạo ngày càng dài ra và đêm càng ngắn lại; Còn ở bán cầu Nam thì ngược lại ngày càng ngày càng ngắn và đêm càng dài.
+ Ngày 22-12: Ở bán cầu Bắc càng xa xích đạo ngày càng ngắn, đêm càng dài ra; Còn ở bán cầu Nam thì ngày càng dài, đêm ngắn lại.
→ Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực.
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân trong Trái Đất?
A. Nhiều Ni, Fe.
B. Vật chất lỏng.
C. Áp suất rất lớn.
D. Nhiệt độ rất cao.
Câu 2. Ranh giới giữa vỏ Trái Đất và manti được gọi là
A. mặt Mô-hô.
B. tầng đối lưu.
C. khí quyển.
D. tầng badan.
Câu 3. Đặc điểm của lớp Manti dưới là
A. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
B. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.
C. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
D. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.
Câu 4. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và
A. nhân trong của Trái Đất.
B. phần dưới của lớp Manti.
C. nhân ngoài của Trái Đất.
D. phần trên của lớp Manti.
Câu 5. Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào
A. kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu.
B. những mũi khoan sâu trong lòng đất.
C. sự thay đổi của các sóng địa chấn.
D. nguồn gốc hình thành của Trái Đất.
Câu 6. Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là
A. badan, trầm tích, granit.
B. trầm tích, granit, badan.
C. trầm tích, badan, granit.
D. granit, badan, trầm tích.
Câu 7. Nguồn bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất phân bố lớn nhất ở
A. bề mặt Trái Đất hấp thụ.
B. phản hồi vào không gian.
C. các tầng khí quyển hấp thụ.
D. phản hồi của băng tuyết.
Câu 8. Không khí ở tầng đối lưu bị đốt nóng chủ yếu do nhiệt của
A. bức xạ mặt trời.
B. lớp vỏ Trái Đất.
C. lớp man ti trên.
D. bức xạ mặt đất.
Câu 9. Bán cầu Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở bán cầu Bắc là do
A. mùa hạ dài hơn, diện tích đại dương lớn hơn, góc nhập xạ nhỏ hơn.
B. diện tích lục địa lớn hơn, góc nhập xạ lớn hơn, có mùa hạ dài hơn.
C. diện tích đại dương lớn hơn, thời gian chiếu sáng trong năm ít hơn.
D. thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn, có diện tích lục địa lớn hơn.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?
A. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.
B. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.
C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến.
D. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.
Câu 11. Nhân tố nào sau đây không có tác động nhiều đến sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?
A. Thời gian chiếu sáng.
B. Tính chất mặt đệm.
C. Độ che phủ thực vật.
D. Độ lớn góc nhập xạ.
Câu 12. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng nhiều đến sự khác nhau về nhiệt độ giữa bờ Đông và Tây lục địa?
A. Dòng biển lạnh, độ cao địa hình.
B. Độ cao địa hình, các vĩ độ địa lí.
C. Các vĩ độ địa lí, dòng biển nóng.
D. Dòng biển nóng, dòng biển lạnh.
Câu 13. Từ xích đạo về cực có
A. nhiệt độ hạ thấp, biên độ nhiệt độ trung bình năm giảm.
B. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời tăng, nhiệt độ hạ thấp.
C. nhiệt độ trung bình năm giảm, biên độ nhiệt độ năm tăng.
D. biên độ nhiệt độ năm tăng, nhiệt độ trung bình năm tăng.
Câu 14. Phía dưới tầng nước ngầm là
A. tầng đất, đá không thấm nước.
B. nhiều đất, hàm lượng khoáng.
C. các tầng đất, đá dễ thấm nước.
D. giàu chất khoáng, nhiều đá vôi.
Câu 15. Giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt không phải là
A. giữ sạch nguồn nước.
B. sử dụng nước tiết kiệm.
C. trồng rừng đầu nguồn.
D. xả hóa chất ra sông lớn.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều