(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Thủy quyển

Chuyên đề Thủy quyển trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Địa lí tự nhiên đại cương đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Thủy quyển

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Chủ đề 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ĐẠI CƯƠNG

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

IV. THUỶ QUYỂN

1. Khái niệm

     - Là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi).

     - Bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển, trong đó có khoảng 3% là nước ngọt, còn lại là nước mặn.

     - Phần lớn nước ngọt của Trái Đất là băng, tuyết ở hai cực và trên các đỉnh núi cao.

     - Sự vận động và thay đổi trạng thái của nước tạo nên vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất.

2. Nước trên lục địa

2.1 Các nhân tố hưởng hưởng đến chế độ nước sông

     - Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa và đảo, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan nuôi dưỡng.

Quảng cáo

     - Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kỳ trong năm gọi là chế độ nước.

Nhân tố

Ảnh hưởng

Chế độ mưa

Quy định chế độ dòng chảy sông.

Băng tuyết tan

Băng tuyết tan là nguồn cung cấp nước lớn cho sông.

Hồ, đầm

Điều tiết chế độ dòng chảy nước sông.

Địa hình

Độ dốc địa hình càng lớn, thời gian tập trung nước và thoát nước trên sông càng nhanh.

Đặc điểm đất, đá và thực vật

Các khu vực đất, đã dễ thấm nước, vỏ phong hóa dày, có nhiều thực vật che phủ thường có nguồn nước phong phú, dòng chảy điều hòa.

Con người

Điều tiết chế độ dòng chảy sông thông qua việc xây dựng các hồ chứa thủy điện, các công trình thủy lợi, trồng và bảo vệ rừng,…

Quảng cáo

2.2 Hồ và phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành

     - Hồ là khoảng nước đọng, hình thành ở nơi có địa hình trũng, tương đối rộng và sâu trong đất liền.

     - Phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành:

Loại hồ

Nguồn gốc hình thành

Ví dụ

Tự nhiên

Hồ móng ngựa

Do quá trình uốn khúc và đổi dòng của sông ở các vùng đồng bằng. 

Hồ Tây (Hà Nội).  

Hồ kiến tạo

Hình thành ở những vùng trũng trên các đứt gãy kiến tạo.

Các hồ ở khu vực Đông Phi.

Hồ băng hà

Do quá trình xâm thực của băng hà lục địa, phổ biến ở các nước vùng vĩ độ cao như Phần Lan, Ca-na-da, Liên bang Nga,...

Vùng Hồ Lớn (Ngũ | Hồ) ở lục địa Bắc Mỹ.

Hồ miệng núi lửa

 Hình thành từ các miệng núi lửa đã ngừng hoạt động.

 Hồ To-ba trên đảo Su-ma-tra

(In-đô-nê-xi-a)

 

Hồ nhân tạo

 Do con người tạo ra.

 Hồ thủy điện Hòa Bình (sông Đà)

Quảng cáo

2.3. Nước băng tuyết và nước ngầm

a) Nước băng tuyết:

     - Băng và tuyết là nước ở thể rắn, chiếm phần lớn lượng nước ngọt trên Trái Đất.

     - Nước băng tuyết bao phủ gần 11% diện tích các lục địa với thể tích hơn 24 triệu km.

     - Nguồn gốc hình thành băng là do tuyết rơi trong điều kiện nhiệt độ thấp, được tích tụ nén chặt trong thời gian dài.

     - Diện tích, khối lượng băng, tuyết luôn thay đổi theo lịch sử phát triển của Trái Đất do sự đan xen những thời kì băng mở rộng và những thời kì băng tan.

     - Băng, tuyết có vai trò cung cấp nguồn nước cho sông khi nước băng tan và tạo thành các dạng địa hình băng hà ở vùng khí hậu lạnh.

b) Nước ngầm:

     - Nước ngầm là nước tồn tại trong các tầng đất, đá thấm nước của vỏ Trái Đất.

     - Phía dưới tầng nước ngầm là tầng đất, đá không thấm nước.

     - Nguồn gốc của nước ngầm chủ yếu là do nước trên mặt đất thấm xuống.

     - Mực nước ngầm luôn thay đổi do phụ thuộc vào nhiều nhân tố như: nguồn cung cấp; đặc điểm địa hình; khả năng thấm nước của đất, đá; mức độ bốc hơi; lớp phủ thực vật và con người.

     - Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào đặc điểm đất, đá.

     - Nước ngầm có chứa một lượng lớn khoáng chất hoặc khí hòa tan được gọi là nước khoáng.

     - Nước ngầm là một trong những nguồn cung cấp nước cho các hệ thống sông trên Trái Đất và là kho nước ngọt có trữ lượng lớn phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất của con người. 3. Nước biển và đại dương

3.1. Một số tính chất của nước biển và đại dương

a) Độ muối của nước biển và đại dương

     - Có nhiều chất hòa tan trong nước biển, đại dương.

     - Muối biển là thành phần quan trọng nhất, trong đó 77,8 % là muối na-tri clo-rua.

     - Độ muối trung bình của nước biển, đại dương là 35 ‰ và thay đổi theo không gian.

     - Độ muối lớn nhất ở vùng chí tuyến (36,8 ‰), giảm đi ở xích đạo (34,5 ‰) và vùng cực (34 ‰).

     - Trên các đại dương có độ muối lớn hơn những vùng ven biển.

b) Nhiệt độ của nước biển và đại dương

     - Nhiệt độ trung bình trên bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là 17,5°C.

     - Nhiệt độ nước biển, đại dương vào mùa hè cao hơn mùa đông, giảm dần từ vùng xích đạo về vùng cực theo độ sâu.

     - Ở vùng xích đạo và nhiệt đới, nhiệt độ trung bình năm ở mặt biển, đại dương phổ biến từ 26°C đến 28°C, giảm xuống còn từ 20°C đến 10°C ở vùng cận nhiệt, ôn đới và phổ biến dưới 5°C ở vùng cận cực.

     - Từ mặt nước biển đến độ sâu khoảng 300 m, nhiệt độ giảm mạnh nhất; từ độ sâu khoảng 3000 m trở lên, nhiệt độ rất ít thay đổi.

3.2. Sóng biển

     - Là sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.

     - Gió là nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng biển.

     - Ngoài ra, sóng cũng có thể được hình thành do động đất, núi lửa,...

     - Hướng và độ cao của sóng có sự phù hợp với hướng và tốc độ gió trên mặt biển, đại dương.

     - Sóng bị suy yếu và tan rã khi tiến vào bờ do bị ma sát với đáy biển. Đáy biển càng nông, tốc độ suy yếu và tan rã của sóng càng nhanh.

3.3. Thủy triều

     - Là sự dao động của mực nước biển, đại dương trong một ngày do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm khi Trái Đất tự quay quanh trục.

     - Dao động thủy triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông.

3.4. Dòng biển

     - Chuyển động của dòng biển tạo thành những vòng tuần hoàn trên các đại dương và biểu hiện rõ rệt trong khoảng vĩ độ nhiệt đới, ôn đới ở hai bán cầu.

     - Hai bên xích đạo, các dòng biển chảy từ phía đông về phía tây, khi gặp bờ đông các lục địa, bị chuyển hướng về phía bắc (ở bán cầu Bắc), phía nam (ở bán cầu Nam) và tạo thành dòng biển nóng trên cả hai bán cầu.

     - Ở khoảng vĩ độ 30 - 40° trên cả hai bán cầu, các dòng biển chảy về phía đông, khi gặp bờ tây các lục địa, bị đổi hướng về phía nam (ở bán cầu Bắc), phía bắc (ở bán cầu Nam) và tạo thành dòng biển lạnh ở khu vực xích đạo.

     - Trên vùng vĩ độ cao của bán cầu Bắc, các dòng biển chuyển động rất phức tạp do phụ thuộc nhiều vào nhân tố, đặc biệt là hình thái địa hình bờ biển.

     - Ở vùng vĩ độ cao của bán cầu Nam, dòng biến có hướng ổn định từ tây sang đông.

3.5. Vai trò của biển, đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

     - Biển, đại dương có vai trò vô cùng quan trọng đối với xã hội loài người và ngày càng

được coi trọng trong chiến lược phát triển của các quốc gia trên thế giới.

     + Cung cấp tài nguyên sinh vật (hải sản, rong biển,...).

     + Cung cấp tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, khí đốt, muối biển,...).

     + Cung cấp năng lượng (sóng biển, thủy triều,...).

     + Phát triển các ngành kinh tế biển (giao thông vận tải đường biển, du lịch,...).

B. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân trong Trái Đất?

A. Nhiều Ni, Fe.

B. Vật chất lỏng.

C. Áp suất rất lớn.

D. Nhiệt độ rất cao.

Câu 2. Ranh giới giữa vỏ Trái Đất và manti được gọi là

A. mặt Mô-hô.

B. tầng đối lưu.

C. khí quyển.

D. tầng badan.

Câu 3. Đặc điểm của lớp Manti dưới là

A. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.

B. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.

C. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.

D. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.

Câu 4. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và

A. nhân trong của Trái Đất.

B. phần dưới của lớp Manti.

C. nhân ngoài của Trái Đất.

D. phần trên của lớp Manti.

Câu 5. Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào

A. kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu.

B. những mũi khoan sâu trong lòng đất.

C. sự thay đổi của các sóng địa chấn.

D. nguồn gốc hình thành của Trái Đất.

Câu 6. Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là

A. badan, trầm tích, granit.

B. trầm tích, granit, badan.

C. trầm tích, badan, granit.

D. granit, badan, trầm tích.

Câu 7. Nguồn bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất phân bố lớn nhất ở

A. bề mặt Trái Đất hấp thụ.

B. phản hồi vào không gian.

C. các tầng khí quyển hấp thụ.

D. phản hồi của băng tuyết.

Câu 8. Không khí ở tầng đối lưu bị đốt nóng chủ yếu do nhiệt của

A. bức xạ mặt trời.

B. lớp vỏ Trái Đất.

C. lớp man ti trên.

D. bức xạ mặt đất.

Câu 9. Bán cầu Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở bán cầu Bắc là do

A. mùa hạ dài hơn, diện tích đại dương lớn hơn, góc nhập xạ nhỏ hơn.

B. diện tích lục địa lớn hơn, góc nhập xạ lớn hơn, có mùa hạ dài hơn.

C. diện tích đại dương lớn hơn, thời gian chiếu sáng trong năm ít hơn.

D. thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn, có diện tích lục địa lớn hơn.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?

A. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.

B. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.

C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến.

D. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.

Câu 11. Nhân tố nào sau đây không có tác động nhiều đến sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?

A. Thời gian chiếu sáng.

B. Tính chất mặt đệm.

C. Độ che phủ thực vật.

D. Độ lớn góc nhập xạ.

Câu 12. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng nhiều đến sự khác nhau về nhiệt độ giữa bờ Đông và Tây lục địa?

A. Dòng biển lạnh, độ cao địa hình.

B. Độ cao địa hình, các vĩ độ địa lí.

C. Các vĩ độ địa lí, dòng biển nóng.

D. Dòng biển nóng, dòng biển lạnh.

Câu 13. Từ xích đạo về cực có

A. nhiệt độ hạ thấp, biên độ nhiệt độ trung bình năm giảm.

B. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời tăng, nhiệt độ hạ thấp.

C. nhiệt độ trung bình năm giảm, biên độ nhiệt độ năm tăng.

D. biên độ nhiệt độ năm tăng, nhiệt độ trung bình năm tăng.

Câu 14. Phía dưới tầng nước ngầm là

A. tầng đất, đá không thấm nước.

B. nhiều đất, hàm lượng khoáng.

C. các tầng đất, đá dễ thấm nước.

D. giàu chất khoáng, nhiều đá vôi.

Câu 15. Giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt không phải là

A. giữ sạch nguồn nước.

B. sử dụng nước tiết kiệm.

C. trồng rừng đầu nguồn.

D. xả hóa chất ra sông lớn.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học