(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Khu vực hóa kinh tế

Chuyên đề Khu vực hóa kinh tế trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Khu vực hóa kinh tế

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Chủ đề 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

III. KHU VỰC HÓA KINH TẾ

1. Khái niệm

     Khu vực hóa kinh tế là quá trình liên kết và hợp tác kinh tế giữa các nước trong các khu vực trên thế giới trên cơ sở tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu và lợi ích phát triển.

2. Biểu hiện

     - Gia tăng số lượng và quy mô của các tổ chức khu vực trên thế giới.

     - Hợp tác khu vực ngày càng đa dạng và phát triển. Các tổ chức đã hình thành:

     + Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ - NAFTA

     + Liên minh Châu Âu - EU

     + Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á - ASEAN

     + Diễn đàn hợp tác Châu Á Thái Bình Dương - APEC

     + Thị trường chung Nam Mĩ - MERCOSUR

Quảng cáo

3. Hệ quả

     - Tích cực:

     + Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.

     + Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ trong và ngoài khu vực.

     + Góp phần bảo vệ lợi ích của các nước thành viên.

     + Thúc đẩy quá trình mở cửa của thị trường từng nước → tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn → thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá.

     - Tiêu cực: đặt ra nhiều vấn đề: tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia...

B. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Câu 1. Nhóm các nước đang phát triển không có đặc điểm chung nào sau đây về phát triển kinh tế - xã hội?

A. GDP bình quân đầu người cao.

B. Chỉ số HDI ở mức thấp.

C. GDP bình quân đầu người thấp.

D. Nợ nước ngoài còn nhiều.

Quảng cáo

Câu 2. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

A. khu vực II rất cao, khu vực III thấp.

B. khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao.

C. khu vực I và III cao, khu vực II thấp.

D. khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao.

Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại không có tác động nào sau đây?

A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới.

B. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường.

C. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.

D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 4. Cuộc cách mạng khoa học nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Thương mại và du lịch.

B. Nông nghiệp và công nghiệp.

Quảng cáo

C. Công nghiệp và dịch vụ.

D. Dịch vụ và nông nghiệp.

Câu 5. Dựa trên cơ sở nào để phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

A. Đặc điểm tự nhiên; dân cư, xã hội.

B. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên.

C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

D. Đặc điểm tự nhiên, người lao động.

Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

A. Tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.

B. Chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp nhẹ.

C. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao.

Câu 7. Người dân ở nhóm nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn ở nhóm nước đang phát triển do

A. chủ yếu ăn thức ăn nhanh.

B. chất lượng cuộc sống cao.

C. nguồn gốc gen di truyền.

D. chế độ phúc lợi xã hội tốt.

Câu 8. Hiện nay, nhân tố có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế tri thức là

A. tài nguyên và lao động.

B. giáo dục và văn hóa.

C. khoa học và công nghệ.

D. vốn đầu tư và thị trường.

Câu 9. GNI/người phản ánh điều nào sau đây?

A. Mức sống và năng suất lao động của người dân trong một tỉnh.

B. Mức sống và năng suất lao động của người dân trong một nước.

C. Văn hóa và năng suất lao động của người dân trong một nước.

D. Giáo dục và năng suất lao động của người dân trong một nước.

Câu 10. Cơ cấu kinh tế là tập hợp

A. các ngành, lĩnh vực và bộ phận kinh tế.

B. các vùng, lĩnh vực và bộ phận kinh tế.

C. các ngành, khu vực và lĩnh vực kinh tế.

D. các vùng, các ngành và bộ phận kinh tế.

Câu 11. Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết khu vực là

A. vai trò của các công ty xuyên quốc gia.

B. xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu.

C. sự phân hóa giàu - nghèo giữa các nước.

D. sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.

Câu 12. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành không do nguyên nhân nào sau đây?

A. Sự phát triển kinh tế không đều của các khu vực.

B. Những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội.

C. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển khi liên kết.

D. Xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu hóa.

Câu 13. Nhận định nào sau đây không phải ý nghĩa của Tổ chức Thương mại thế giới phát triển mạnh?

A. Hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi.

B. Thúc đẩy tự do hóa thương mại các nước.

C. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế thế giới.

D. Giúp nền kinh tế phát triển năng động.

Câu 14. Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế?

A. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa về kinh tế.

B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.

C. Động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.

D. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.

Câu 15. Biểu hiện nào sau đây không đúng với vai trò của các công ti đa quốc gia?

A. Có hơn 80 nghìn công ti đa quốc gia khác nhau.

B. Chiếm khoảng 30% tổng giá trị GDP của thế giới.

C. Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng.

D. Chiếm khoảng 2/3 trong buôn bán của quốc tế.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học