(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Toàn cầu hóa kinh tế

Chuyên đề Toàn cầu hóa kinh tế trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Toàn cầu hóa kinh tế

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Chủ đề 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

II. TOÀN CẦU HÓA

1. Khái niệm

     Toàn cầu hóa kinh tế là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt qua mọi biên giới quốc gia và khu vực trên thế giới về hàng hóa, dịch vụ, công nghệ, vốn, lao động... Từ đó tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế nhằm hướng tới nền kinh tế thế giới hội nhập và thống nhất.

2. Biểu hiện

     - Sự dịch chuyển hàng hóa, dịch vụ, công nghệ, vốn, lao động,... giữa các nước ngày càng dễ và mở rộng phạm vi. Các hợp tác đa phương, song phương trở nên phổ biến, nhiều hiệp định được kí kết ...

     - Thương mại thế giới phát triển mạnh:

+ Tốc độ tăng trưởng thương mại cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới.

+ Thương mại điện tử phát triển mạnh, mở rộng thị trường khắp thế giới

+ WTO - World Trade Organization gồm 164 thành viên, chiếm 95% hoạt động thương mại thế giới và có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại, làm nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn. Việt Nam là thành thứ 150 (2007) của WTO.

Quảng cáo

+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài ngày mở rộng phạm vi, mọi lĩnh vực và tăng nhanh về quy mô. Dịch vụ chiếm tỉ lệ đầu tư ngày càng lớn nhất là các ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm... Mạng lưới tài chính toàn cầu phát triển nhanh:

+ Nhờ mạng viễn thông điện tử, mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu đã và đang mở rộng trên toàn thế giới.

+ IMF - International Monetary Fund và WB - World Bank ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu, đời sống kinh tế - xã hội các nước.

     - Các công ty xuyên quốc gia ngày càng mở rộng phạm vi hoạt động.

3. Hệ quả

     - Thúc đẩy chuyên môn hóa, hợp tác hóa phát triển và tăng trưởng nhanh kinh tế toàn cầu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

     - Đẩy nhanh đầu tư và khai thác để khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế. - Làm xuất hiện và nhân rộng các mạng lưới liên kết.

     - Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo và nhiều vấn đề cần giải quyết trong từng quốc gia và giữa các nước.

4. Ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới

     - Tạo cơ hội để các nước tiếp cận: nguyên liệu, vốn, công nghệ, thị trường...

Quảng cáo

     - Tạo khả năng tăng năng suất, hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.

     - Thúc đẩy các nước thay đổi chính sách tiếp cận thị trường, cải cách kinh tế, thay đổi công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm...

B. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Câu 1. Nhóm các nước đang phát triển không có đặc điểm chung nào sau đây về phát triển kinh tế - xã hội?

A. GDP bình quân đầu người cao.

B. Chỉ số HDI ở mức thấp.

C. GDP bình quân đầu người thấp.

D. Nợ nước ngoài còn nhiều.

Câu 2. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

A. khu vực II rất cao, khu vực III thấp.

B. khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao.

C. khu vực I và III cao, khu vực II thấp.

D. khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao.

Quảng cáo

Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại không có tác động nào sau đây?

A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới.

B. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường.

C. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.

D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 4. Cuộc cách mạng khoa học nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Thương mại và du lịch.

B. Nông nghiệp và công nghiệp.

C. Công nghiệp và dịch vụ.

D. Dịch vụ và nông nghiệp.

Câu 5. Dựa trên cơ sở nào để phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

A. Đặc điểm tự nhiên; dân cư, xã hội.

B. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên.

C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

D. Đặc điểm tự nhiên, người lao động.

Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

A. Tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.

B. Chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp nhẹ.

C. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao.

Câu 7. Người dân ở nhóm nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn ở nhóm nước đang phát triển do

A. chủ yếu ăn thức ăn nhanh.

B. chất lượng cuộc sống cao.

C. nguồn gốc gen di truyền.

D. chế độ phúc lợi xã hội tốt.

Câu 8. Hiện nay, nhân tố có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế tri thức là

A. tài nguyên và lao động.

B. giáo dục và văn hóa.

C. khoa học và công nghệ.

D. vốn đầu tư và thị trường.

Câu 9. GNI/người phản ánh điều nào sau đây?

A. Mức sống và năng suất lao động của người dân trong một tỉnh.

B. Mức sống và năng suất lao động của người dân trong một nước.

C. Văn hóa và năng suất lao động của người dân trong một nước.

D. Giáo dục và năng suất lao động của người dân trong một nước.

Câu 10. Cơ cấu kinh tế là tập hợp

A. các ngành, lĩnh vực và bộ phận kinh tế.

B. các vùng, lĩnh vực và bộ phận kinh tế.

C. các ngành, khu vực và lĩnh vực kinh tế.

D. các vùng, các ngành và bộ phận kinh tế.

Câu 11. Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết khu vực là

A. vai trò của các công ty xuyên quốc gia.

B. xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu.

C. sự phân hóa giàu - nghèo giữa các nước.

D. sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.

Câu 12. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành không do nguyên nhân nào sau đây?

A. Sự phát triển kinh tế không đều của các khu vực.

B. Những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội.

C. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển khi liên kết.

D. Xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu hóa.

Câu 13. Nhận định nào sau đây không phải ý nghĩa của Tổ chức Thương mại thế giới phát triển mạnh?

A. Hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi.

B. Thúc đẩy tự do hóa thương mại các nước.

C. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế thế giới.

D. Giúp nền kinh tế phát triển năng động.

Câu 14. Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế?

A. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa về kinh tế.

B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.

C. Động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.

D. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.

Câu 15. Biểu hiện nào sau đây không đúng với vai trò của các công ti đa quốc gia?

A. Có hơn 80 nghìn công ti đa quốc gia khác nhau.

B. Chiếm khoảng 30% tổng giá trị GDP của thế giới.

C. Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng.

D. Chiếm khoảng 2/3 trong buôn bán của quốc tế.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học