(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lí tự nhiên Việt Nam

Chuyên đề Địa lí tự nhiên Việt Nam trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT môn Địa Lí đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lí tự nhiên Việt Nam

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Chuyên đề 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

I. BIỂU HIỆN CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

1. Khí hậu

     a) Lượng bức xạ mặt trời lớn và nhiệt độ trung bình năm cao

- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.

- Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20°C, trừ vùng núi cao.

- Tổng số giờ nắng từ 1 400 – 3 000 giờ/năm.

     b) Lượng mưa, độ ẩm lớn

- Lượng mưa trung bình năm cao: 1 500 – 2 000 mm.

- Mưa phân bố không đều, vùng núi cao và sườn đón gió 3 500 – 4 000 mm.

- Độ ẩm không khí cao trên 80 – 85 %, cân bằng ẩm luôn luôn dương.

     c) Hoạt động của gió mùa

⮚ Gió Tín phong Bắc bán cầu (gió Mậu dịch)

Thời gian

Quanh năm, bị gió mùa lấn át.

Hướng

Đông Bắc.

Tính chất

Nóng, khô.

Phạm vi

Cả nước, chiếm ưu thế ở miền Nam, hoạt động xen kẽ giữa các đợt gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc.

⮚ Gió mùa mùa đông

Nguồn gốc

Áp cao Xibia

Thời gian

Tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

Hướng

Đông Bắc.

Phạm vi

Miền bắc (16°B trở ra).

Đặc điểm

Mùa đông lạnh ở miền Bắc:

- Nửa đầu đông: Lạnh khô

- Nửa cuối đông: Lạnh ẩm; gây mưa phùn vùng ven biển, đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

⮚ Gió mùa mùa hạ

Tiêu chí

Đầu mùa hạ

Giữa và cuối mùa hạ

Nguồn gốc

Áp cao Bắc Ấn Độ Dương.

Áp cao Bắc Ấn Độ Dương.

Thời gian

Tháng 5 đến tháng 10.

Hướng

Tây nam.

Cuối mùa hạ: Đồng bằng sông Hồng có hướng đông nam.

Phạm vi

Cả nước

Đặc điểm

Mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên.

Khô nóng cho Trung Bộ.

Kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước.

2. Địa hình

     a) Nguyên nhân:

- Khí hậu nóng ẩm 🡪 quá trình phong hóa mạnh mẽ.

- Bề mặt địa hình có dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa.

     b) Biểu hiện:

- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi:

+ Diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi.

+ Địa hình bị cắt xẻ, bào mòn, hiện tượng sạt lở đất diễn ra trên các sườn đồi, sườn núi vào mùa mưa lũ khá phổ biến.

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông:

+ Là hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình đồi núi.

+ ĐBSH và ĐBSCL hàng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.

3. Sông ngòi

     a) Nguyên nhân:

- Nguồn cung cấp nước dồi dào 🡪 lượng dòng chảy lớn, đồng thời nhận được một lượng nước lớn từ lưu vực ngoài lãnh thổ.

- Hệ số bào mòn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.

- Do mưa theo mùa nên lượng dòng chảy theo mùa: Mùa lũ và mùa cạn.

     b) Biểu hiện:

- Mạng lưới dày đặc (có 2360 sông dài trên 10 km), phân bố rộng khắp.

- Sông ngòi nhiều nước (839 tỉ m³/năm), giàu phù sa (khoảng 200 triệu tấn/năm).

- Chế độ nước theo mùa và thất thường.

4. Đất và sinh vật

     a) Đất

Nguyên nhân

Biểu hiện

- Trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm

🡪 quá trình hình thành đất đặc trưng là quá trình feralit.

- Điều kiện nhiệt, ẩm cao, quá trình phong hoá mạnh mẽ

🡪 tạo ra một lớp đất dày.

- Mưa nhiều rửa trôi các chất ba-dơ dễ tan

🡪 làm đất chua.

- Tích tụ ô-xít sắt (Fe,O,) và ô-xít nhôm (Al,O,)

🡪 tạo ra đất feralit đỏ vàng.

- Quá trình feralit mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit

🡪 đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.

- Một số nơi ở trung du và miền núi có sự phân hoá mùa mưa – mùa khô sâu sắc, làm tăng cường thêm quá trình tích tụ ô-xít sắt, ô-xít nhôm

🡪 tạo thành các tầng kết von hoặc đá ong.

     b) Sinh vật

- Nguyên nhân:

+ Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc 🡪 bức xạ mặt Trời, độ ẩm phong phú và ảnh hưởng của gió mùa.

     + Khí hậu có sự phân hoá theo độ cao.

- Biểu hiện:

     + Thảm thực vật rừng có lượng sinh khối lớn và năng suất sinh học cao.

     + Các thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

     + Hệ sinh thái rừng nguyên sinh phổ biến là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

     + Có các loại rừng nhiệt đới gió mùa khác nhau, từ rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, trảng cỏ, cây bụi,...

     + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

II. ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

1. Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất

     a) Thuận lợi

- Ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp:

Biểu hiện

Thuận lợi

- Lượng nhiệt, ẩm, ánh sáng, nguồn nước dồi dào và đất màu mỡ

🡪 điều kiện phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

- Cây trồng, vật nuôi sinh trưởng quanh năm

🡪 tạo điều kiện để tăng vụ, tăng năng suất.

🡪 tạo tiền đề cho sản xuất nông nghiệp hàng hoá, đáp ứng cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

- Khí hậu có sự phân hoá

🡪 đa dạng trong cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho nước ta phát triển các ngành kinh tế khác như lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch,... và các hoạt động khai thác, xây dựng....

     b) Khó khăn

-  Tính thất thường của thời tiết gây khó khăn cho hoạt động canh tác, kế hoạch mùa vụ, phòng chống thiên tai, phòng chống dịch bệnh,... trong sản xuất nông nghiệp.

- Các ngành kinh tế và các hoạt động sản xuất đều chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, các hiện tượng thời tiết cực đoan và sự phân mùa khí hậu.

- Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo dưỡng máy móc, thiết bị và bảo quản các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp,...

2. Ảnh hưởng đến đời sống

     a) Thuận lợi

- Các hoạt động sinh hoạt của người dân có thể diễn ra quanh năm.

- Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy sông ngòi lớn của vùng nhiệt đới ẩm là nguồn cung cấp nước dồi dào, đáp ứng nhu cầu khai thác nước sinh hoạt, đặc biệt là ở các vùng đồng bằng, các thành phố lớn.

     b) Khó khăn

- Có nhiều thiên tai như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, đất trượt, nắng nóng, hạn hán,... tác động xấu tới sức khoẻ con người và có thể gây tổn thất lớn về người, tài sản.

- Nền nhiệt, ẩm cao là môi trường thuận lợi cho các bệnh nhiệt đới phát triển, gây ra những dịch bệnh ảnh hưởng tới sức khoẻ và đời sống con người.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên

III. SỰ PHÂN HÓA ĐA DẠNG CỦA THIÊN NHIÊN

1. Thiên nhiên phân hóa theo chiều bắc – nam

     a) Nguyên nhân

- Ảnh hưởng của khối khí lạnh do gió mùa Đông Bắc mang tới.

- Do lượng bức xạ Mặt Trời khác nhau, càng về phía nam, 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh càng rõ.

     b) Biểu hiện

Tiêu chí

Phần lãnh thổ phía Bắc

Phần lãnh thổ phía Nam

Giới hạn

Từ dãy Bạch Mã trở ra (16°B trở ra Bắc)

Từ dãy Bạch Mã trở vào (16°B trở vào Nam)

Khí hậu

- Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.

- Nhiệt độ trung bình năm 20°C.

- Biên độ nhiệt cao.

- Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh (2 – 3 tháng < 18°C).

- Khí hậu cận xích đạo gió mùa.

- Nhiệt độ trung bình năm 25°C.

- Biên độ nhiệt thấp, không quá 4 – 5°C.

- Phân thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.

Cảnh quan

thiên nhiên

- Tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa.

- Đa dạng các hệ sinh thái rừng như rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng ngập mặn,...

- Loài nhiệt đới chiếm ưu thế, còn có cận nhiệt đới và ôn đới.

- Các loài thú có lông dày, chim di cư.

- Tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa.

- Phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.

- Xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô, có nơi rừng thưa nhiệt đới khô.

- Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn.

- Ở vùng ven biển, vùng cửa sông phát triển rừng ngập mặn và rừng tràm,...

2. Thiên nhiên phân hóa theo chiều đông – tây

- Từ đông sang tây, thiên nhiên nước ta phân hóa thành ba dải rõ rệt.

     a) Vùng biển và thềm lục địa

- Diện tích rộng lớn, gấp 3 lần diện tích phần đất liền.

- Có lượng ẩm rất dồi dào, có sự hoạt động thường xuyên của các hoàn lưu gió mùa, Tín phong,...

- Thiên nhiên đa dạng, giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Thềm lục địa mở rộng ở vịnh Bắc Bộ, vùng biển Nam Bộ và vịnh Thái Lan; thềm lục địa phần còn lại thu hẹp, nhất là ở đoạn ven biển Nam Trung Bộ.

     b) Vùng đồng bằng

- Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tuỳ nơi phản ánh mối quan hệ giữa vùng đồi núi với vùng biển và thềm lục địa.

- ĐBSH và ĐBSCL được bồi tụ, mở rộng với các bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa rộng và nông.

- Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang bị chia cắt, đường bờ biển khúc khuỷu, địa hình cồn cát, đầm phá khá phổ biến, đất kém màu mỡ hơn.

     c) Vùng đồi núi

- Nguyên nhân: Do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.

- Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng núi Tây Bắc với vùng núi Đông Bắc:

+ Vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.

+ Vùng núi thấp Tây Bắc có cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Vùng núi cao có cảnh quan giống như vùng ôn đới.

- Dãy Trường Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn.

+ Đón gió từ biển vào nên Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông, Tây Nguyên lại là mùa khô.

+ Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì sườn Đông Trường Sơn chịu tác động của gió Tây khô nóng.

3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao

Tiêu chí

Đai nhiệt đới gió mùa

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

Đai ôn đới gió mùa trên núi

Độ cao

- Ở miền Bắc, trung bình từ khoảng 600 - 700m trở xuống.

- Ở miền Nam, từ khoảng 900 - 1000m trở xuống.

- Ở miền Bắc, từ khoảng 600 – 700 m đến 2600 m.

- Ở miền Nam, từ khoảng 900 – 1 000 m đến 2600 m.

- Có độ cao từ 2600 m trở lên (có ở dãy Hoàng Liên Sơn).

Khí hậu

- Nhiệt đới gió mùa.

- Tổng nhiệt độ năm > 7500°C.

- Mùa hạ nóng, ≈ 25°C.

- Độ ẩm thay đổi tùy nơi.

- Khí hậu mát mẻ.

- Tổng nhiệt độ năm dao động từ 4500°C - 7500°C.

- Mùa hạ mát, < 25°C.

- Mưa nhiều, độ ẩm cao.

- Tính chất ôn đới.

- Tổng nhiệt độ năm dưới 4500°C.

- Quanh năm < 15°C, mùa đông < 5°C.

Đất

- Nhóm đất phù sa ở đồng bằng: đất phù sa sông, đất phèn, …

- Nhóm đất feralit ở vùng đồi núi thấp, phần lớn là đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá badan, đá vôi.

- Các loại đất feralit có mùn (ở độ cao 600 – 700 m đến 1600 – 1700 m)

- Đất mùn (ở độ cao trên 1600 – 1700 m).

- Đất chủ yếu là đất mùn thô.

Sinh vật

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp, mưa nhiều, ẩm ướt.

- Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa; Các hệ sinh thái khác phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt.

- Phổ biến là các loài cận nhiệt đới, xen kẽ một số loài nhiệt đới. Trong rừng xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt đới như gấu, sóc,...

- Thực vật ôn đới chiếm ưu thế như đỗ quyền, lãnh sam, thiết sam với rừng trúc lùn, rừng rêu mưa mù trên núi phát triển.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Các miền địa lý tự nhiên

IV. CÁC MIỀN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN

Tiêu chí

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Phạm vi, ranh giới

- Bao gồm vùng đồi núi Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng cùng vùng biển, đảo phía đông.

- Ranh giới phía tây và tây nam của miền dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa phía tây nam đồng bằng sông Hồng.

- Gồm khu vực Tây Bắc, Bắc Trung Bộ và vùng biển duyên hải Bắc Trung Bộ từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế.

- Ranh giới của miền từ ranh giới với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tới dãy núi Bạch Mã.

- Gồm khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ cùng vùng biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo.

- Ranh giới của miền từ dãy núi Bạch Mã trở vào nam.

Địa hình

- Địa hình đa dạng, đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung, cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam.

- Đồng bằng tương đối rộng và bằng phẳng.

- Địa hình các-xtơ khá phổ biến.

- Bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo.

- Địa hình núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế, chia cắt mạnh và hiểm trở.

- Các dãy núi xen kẽ các thung lũng theo hướng tây bắc - đông nam, có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo,....

- Ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều nơi có thể xây dựng cảng biển.

- Đồng bằng nhỏ, bị chia cắt.

- Địa hình khá phức tạp.

- Trường Sơn Nam là dãy núi lớn, cánh cung, bất đối xứng.

- Các cao nguyên badan tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và rìa Đông Nam Bộ.

- Đồng bằng sông Cửu Long rộng lớn, kênh rạch chẳng chịt, nhiều vùng trũng bị ngập nước vào mùa lũ.

- Dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nhỏ hẹp, bị chia cắt.

- Vùng biển với thềm lục địa rộng lớn, giàu tài nguyên.

Đất

- Có nhiều loại khác nhau, tiêu biểu là đất feralit trên các loại đá mẹ ở vùng đồi núi thấp, đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng, ngoài ra còn có đất phèn, đất mặn ở vùng ven biển.

- Nhóm đất feralit trên đá vôi và feralit trên các loại đá khác phổ biến ở vùng đồi núi; đất phù sa chủ yếu ở các đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An và dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.

- Đất ở vùng núi và cao nguyên chủ yếu là đất feralit trên đá badan.

- Ngoài đất phù sa sông màu mỡ còn có đất phèn, đất mặn; dải đồng bằng ven biển miền Trung có đất phù sa, kém màu mỡ. Ngoài ra còn có đất cát và đất xám trên phù sa cổ.

Khí hậu

- Chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh.

- Sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

- Mùa đông ấm và ngắn hơn Đông Bắc.

- Do tác động bức chắn hình thành gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ vào đầu mùa hạ.

- Miền có khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm, biên độ nhiệt độ nhỏ.

- Khí hậu có hai mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt, mùa khô kéo dài và gay gắt.

Sông ngòi

- Các sông lớn như sông Hồng, sông Chảy,... chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

- Khu vực Đông Bắc có sông Lô, sông Gâm, sông Lục Nam,... chảy theo hướng vòng cung.

- Các sông lớn như sông Đà, sông Mã, sông Cả,... chảy theo hướng tây bắc - đông nam; những sông nhỏ, dốc, bất nguồn từ vùng núi phía tây đồ ra Biển Đông.

- Nam Trung Bộ phần lớn là sông nhỏ, ngắn bắt nguồn từ vùng núi Trường Sơn Nam đồ ra Biển Đông. Ở đồng bằng sông Cửu Long, sông Tiền và sông Hậu phân chia thành nhiều chi lưu đổ ra biển.

Sinh vật

- Phong phú và đặc sắc thuộc khu hệ thực vật Việt Bắc - Hoa Nam.

- Nhiều loài động vật quý hiếm, bảo tồn tại các vườn quốc gia (Ba Bể, Tam Đảo, Cát Bà,...).

- Cảnh quan thiên nhiên có sự thay đổi theo mùa, theo khu vực.

- Hội tụ của nhiều luồng sinh vật, đặc biệt là luồng Hi-ma-lay-a - Vân Quý, …

- Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh, thành phần thực vật phương Nam chiếm ưu thế ở khu vực Trường Sơn Bắc.

- Cảnh quan thiên nhiên điển hình là đới rừng cận xích đạo gió mùa.

- Ở vùng Tây Nguyên có kiều rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá và rụng lá.

- Ở vùng đồng bằng sông Cửu Long phát triển rừng ngập mặn và rừng tràm.

Khoáng sản

- Đa dạng như than đá ở Quảng Ninh, Thái Nguyên; than nâu ở đồng bằng sông Hồng; sắt ở Thái Nguyên,..., chì, kẽm ở Bắc Kạn; thiếc ở Cao Bằng; khí tự nhiên ở bể Sông Hồng,...

- Khoáng sản có sắt ở Hà Tĩnh; đồng ở Sơn La, Lào Cai; a- pa-tít ở Lào Cai; crôm ở Thanh Hoá; thiếc ở Nghệ An; vật liệu xây dựng ở nhiều địa phương,...

- Nổi bật là dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa, bô-xít ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Ảnh hưởng của sự phân hóa thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội

V. ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÂN HÓA THIÊN NHIÊN ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

Sự phân hóa của thiên nhiên

Ảnh hưởng

a) Thuận lợi

- Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều bắc - nam, đặc biệt là phân hóa của khí hậu

🡪 ảnh hưởng tới quy hoạch, hướng chuyên môn hóa sản xuất, nhất là sản xuất nông nghiệp giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lành thổ phía Nam.

- Phía Bắc có một mùa đông lạnh, phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt đới.

- Phía Nam với khí hậu cận xích đạo và ưu thế về đất phù hợp phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp nhiệt đới.

- Sự phân thiên nhiên hóa đông - tây

🡪 ảnh hưởng tới hướng phát triển kinh tế - xã hội.

- Vùng ven biển và thềm lục địa phát triển tổng hợp kinh tế.

- Vùng đồng bằng phát triển cây lương thực, chăn nuôi lợn, gia cầm; thuận lợi định cư, tập trung các thành phố, đầu mối giao thông vận tải.

- Vùng đồi núi có nhiều thế mạnh về khoáng sản, lâm sản,... phát triển nông lâm kết hợp, các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn; khai thác khoáng sản, phát triển thuỷ diện; du lịch,...

- Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao

🡪 tạo nên những nét độc đáo trong các ngành sản xuất và đời sống.

- Các đai cao có sự khác nhau về khí hậu, đất, sinh vật phát triển kinh tế, đồng thời dẫn tới sự phân bố dân cư khác nhau.

b) Khó khăn

- Sự phân hóa đa dạng gây khó khăn cho việc sản xuất quy mô lớn ở các vùng.

- Mỗi vùng lại có thiên tai khác nhau ảnh hưởng đến các ngành kinh tế và đời sống người dân, đòi hỏi phát triển phải có kế hoạch để khắc phục nhịp điệu mùa.

B. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Câu 1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi

A. vị trí trong vùng nội chí tuyến.

B. địa hình nước ta nhiều đồi núi.

C. địa hình nước ta thấp dần ra biển.

D. hoạt động của gió phơn Tây Nam.

Câu 2. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên ở nước ta chủ yếu do

A. khí hậu và sông ngòi.

B. vị trí địa lí và hình thể.

C. khoáng sản và biển.

D. gió mùa và dòng biển.

Câu 3. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có thành phần thực vật cận nhiệt chủ yếu do tác động của

A. địa hình, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, đất đa dạng.

B. nhiệt độ về mùa đông hạ thấp, địa hình vùng đồi núi rộng, vị trí địa lí.

C. vị trí địa lí, địa hình, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

D. những lưu vực sông có diện tích rộng, gió mùa Đông Bắc, các núi cao.

Câu 4. Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của

A. áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc.

B. gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới.

C. gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.

D. dải hội tụ, Tín phong Bắc bán cầu và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.

Câu 5. Sự khác nhau về chế độ mưa giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của

A. bão, dải hội tụ nhiệt đới, Tín phong bán cầu Bắc và độ dốc các sườn núi.

B. gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam và các dãy núi hướng vòng cung.

C. vị trí gần hay xa biển và độ cao của các đỉnh núi, hướng của các dãy núi.

D. gió theo hướng tây nam, gió theo hướng đông bắc và hướng địa hình núi.

Câu 6. Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là

A. vị trí nơi gặp gỡ của các luồng di cư; địa hình, khí hậu, đất đai phân hóa.

B. khí hậu phân hóa, con người lai tạo giống; vị trí trung tâm Đông Nam Á.

C. địa hình phần lớn đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; vị trí giáp biển.

D. đất đai phong phú; tác động của con người lai tạo và thay đổi sự phân bố.

Câu 7. Khí hậu miền Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của

A. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và độ cao địa hình.

B. Tín phong Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới.

C. Tín phong bán cầu Bắc với địa hình dãy núi Trường Sơn Nam.

D. gió hướng Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình.

Câu 8. Phần lãnh thổ phía Nam nước ta nóng quanh năm chủ yếu do tác động của

A. vị trí gần xích đạo, Tín phong bán cầu Bắc, gió hướng tây nam.

B. thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ.

C. gió thổi từ cao áp Xibia, vị trí xa chí tuyến, áp thấp nhiệt đới.

D. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, frông, gió mùa Tây Nam.

Câu 9. Đất feralit ở đai cận nhiệt đới gió mùa nước ta có tầng mùn là do

A. mưa nhiều, địa hình đồi núi không có thực vật bao phủ.

B. địa hình đồi núi, mưa nhiều rửa trôi chất ba dơ dễ tan.

C. nhiệt độ giảm, quá trình phân giải vật chất hữu cơ chậm.

D. nền nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra mạnh.

Câu 10. Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt, ẩm cao chủ yếu do tác động của

A. thời gian chiếu sáng dài, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, bão.

B. vị trí trong vùng nội chí tuyến, Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão.

C. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, Mặt Trời lên thiên đỉnh, frông.

D. vị trí ở gần xích đạo, lượng bức xạ lớn, gió hướng tây nam, dải hội tụ.

Câu 11. Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ nhiệt chủ yếu do tác động của

A. bão, dải hội tụ nhiệt đới, các loại gió thổi hướng tây nam và đông bắc.

B. gió Tây, gió mùa Đông Bắc, độ cao các dãy núi và hình dạng lãnh thổ.

C. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.

D. vị trí địa lí, địa hình, các loại gió và thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.

Câu 12. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo vĩ độ chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Hướng của các dãy núi, tác động của dải hội tụ nhiệt đới và các cơn bão.

B. Ảnh hưởng của Biển Đông, gió mùa Tây Nam và tác động của dòng biển.

C. Lãnh thổ trải dài theo chiều Bắc - Nam, tác động của gió mùa Đông Bắc.

D. Địa hình nước ta có sự phân hóa Đông - Tây, tác động của bão và áp thấp.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học