(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lí dân cư Việt Nam
Chuyên đề Địa lí dân cư Việt Nam trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT môn Địa Lí đạt kết quả cao.
- Đặc điểm dân số của Việt Nam
- Thế mạnh và hạn chế về dân số ở Việt Nam
- Chiến lược dân số của Việt Nam
- Đặc điểm nguồn lao động của Việt Nam
- Sử dụng lao động ở Việt Nam
- Vấn đề việc làm ở Việt Nam
- Đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam
- Mạng lưới đô thị Việt Nam
- Ảnh hưởng của đô thị hóa
- Câu hỏi vận dụng về Địa lí dân cư Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lí dân cư Việt Nam
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Chuyên đề 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Đặc điểm dân số của Việt Nam
I. Đặc điểm dân số
1. Quy mô và gia tăng dân số
- Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 ĐNÁ, thứ 8 châu Á và thứ 15 TG.
- Quy mô dân số lớn, tiếp tục tăng nhưng có xu hướng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.
- Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ Quốc.
2. Cơ cấu dân số
a) Cơ cấu dân số theo giới tính
- Khá cân bằng.
- Năm 2021, tỉ lệ nam, nữ trong tổng số dân là 49,84% và 50,16%.
- Tuy nhiên, hiện nay nước ta có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh. Trong số trẻ được sinh ra năm 2021, cứ 100 bé giá, tương ứng bình quân có 112 bé trai.
b) Cơ cấu dân số theo tuổi
- Do mức sinh giảm, tuổi thọ tăng nên tỉ lệ nhóm trẻ em giảm, tỉ lệ nhóm cao tuổi tăng.
- Việt Nam đang có cơ cấu dân số vàng nhưng cũng bước vào thời kì già hóa dân số.
c) Cơ cấu dân số theo dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc với 85% tổng số dân là dân tộc kinh và 15% tổng số dân là các dân tộc thiểu số.
- Các dân tộc sinh sống đan nhau khá phổ biến trên các vùng miền của Tổ Quốc.
- Các dân tộcViệt Nam có truyền thống đoàn kết, cùng nhau bảo vệ và xây dựng đất nước.
d) Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn
- Trình độ học vấn của người dân Việt Nam được nâng cao dần.
- Năm 2021, tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 95,7%. Số năm đi học trung bình của dân số từ 25 tuổi trở lên là 9,1 năm.
- Tuy nhiên trình độ học vấn có sự khác biệt đáng kể giữa thành thị với nông thôn và giữa các vùng.
3. Phân bố dân số
- Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km², cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng.
- Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9% và tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Thế mạnh và hạn chế về dân số ở Việt Nam
II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ DÂN SỐ
Đặc điểm |
Ảnh hưởng |
a) Thuận lợi |
|
- Quy mô dân số lớn |
🡪 Nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ lớn, tạo ra thị trường tiêu thụ lớn, là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội và thu hút các vốn đầu tư. |
- Người Việt Nam ở nước ngoài |
🡪 Nguồn lực quan trọng cho sự nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ quốc. |
- Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng |
🡪 Nguồn lao động dồi dào, đáp ứng đủ yêu cầu về nhân lực để phát triển nền kinh tế đa ngành và bảo vệ vững chắc Tổ quốc. |
- Mức sinh thấp, dân số tăng chậm |
🡪 Tạo điều kiện nâng cao chất lượng dân số và chất lượng cuộc sống dân cư. |
b) Khó khăn |
|
- Quy mô dân số lớn và tăng lên hằng năm |
🡪 Nảy sinh thách thức về an ninh lương thực, năng lượng; đảm bảo việc làm, giáo dục, y tế; sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường,... |
- Số lượng và tỉ lệ người cao tuổi lớn |
🡪 Đòi hỏi tăng chi phí cho an sinh xã hội, dịch vụ y tế,... |
- Phân bố dân cư chênh lệch lớn |
🡪 Gây ra nhiều thách thức. Ở những khu vực dân cư tập trung, mật độ quá cao gây sức ép đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; quá tải trong việc đáp ứng nhu cầu về việc làm, dịch vụ y tế, giáo dục.... Ngược lại, những khu vực dân cư thưa thớt, thiếu lao động để khai thác tài nguyên thiên nhiên, khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế – xã hội. |
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chiến lược dân số của Việt Nam
III. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM
1. Mục tiêu của chiến lược
- Duy trì vững chắc mức sinh thay thế (bình quân 2,1 con/một phụ nữ trong độ tuổi sinh để), giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng.
- Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là những dân tộc thiểu số rất ít người.
- Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi ở mức hợp lí.
- Nâng cao chất lượng dân số: tăng tuổi thọ bình quân, nâng cao thể trạng người dân Việt Nam; phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước nhanh, bền vững.
- Thúc đẩy phân bố dân số hợp lí và bảo đảm quốc phòng an ninh.
- Hoàn thành xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đẩy mạnh lồng ghép các yếu tố dân số vào xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội.
2. Giải pháp
- Hoàn thiện chính sách, pháp luật về dân số.
- Đẩy mạnh giáo dục, truyền thông về dân số và phát triển.
- Phát triển mạng lưới dịch vụ nâng cao chất lượng dân số.
- Bảo đảm đủ nguồn lực cho công tác dân số từ ngân sách Nhà nước, huy động nguồn lực xã hội.
- Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế trong lĩnh vực dân số.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Đặc điểm nguồn lao động của Việt Nam
IV. ĐẶC ĐIỂM NGUỒN LAO ĐỘNG
1. Số lượng
- Nước ta có nguồn lao động dồi dào (50,6 triệu người – năm 2021).
- Mỗi năm, nguồn lao động nước ta tăng thêm khoảng 1 triệu người.
2. Chất lượng lao động
a) Ưu điểm:
- Cần cù, sáng tạo, kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Chất lượng lao động ngày càng nâng lên và có sự phân hóa theo vùng.
- Năng động, dễ dàng tiếp thu khoa học – công nghệ hiện đại trong sản xuất, góp phần nâng cao năng suất lao động và hội nhập với quốc tế.
b) Hạn chế:
- Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
- Thể lực, trình độ và tác phong lao động công nghiệp chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế.
3. Phân bố lao động
- Năm 2021, lao động ở nông thôn là hơn 32 triệu người, lao động ở thành thị là hơn 18 triệu người.
- Đồng bằng sông Hồng có số lượng lao động lớn nhất cả nước (chiếm 22,5% tổng số lao động cả nước năm 2021), tiếp theo là vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (20,7%), Đông Nam Bộ (19,6%).
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Sử dụng lao động ở Việt Nam
V. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Theo ngành kinh tế
- Cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch phù hợp với đường lối phát triển kinh tế – xã hội đất nước theo hướng CNH, HĐH: giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; tăng tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
2. Theo thành phần kinh tế
- Việt Nam phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhiều thành phần kinh tế.
- Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ lao động khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ lệ lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Theo ngành kinh tế
- Bước sang thế kỉ XXI, đô thị hoá khá nhanh, tỉ lệ lực lượng lao động khu vực nông thôn giảm mạnh.
- Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn thường thấp hơn ở thành thị (năm 2021, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn là 17,5% và ở thành thị là 41,1%).
- Trình độ lao động ở nông thôn nước ta có xu hướng tăng lên nhờ quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vấn đề việc làm ở Việt Nam
VI. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
1. Vấn đề việc làm
- Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách tạo điều kiện, hỗ trợ, khuyến khích, thu hút mọi thành phần kinh tế đầu tư tạo việc làm.
- Hầu hết lao động nước ta có việc làm, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm khá thấp. Khu vực thành thị thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn.
- Các việc làm giản đơn còn phổ biến, những việc làm này có năng suất thấp, thu nhập không cao.
- Trong những năm gần đây, việc hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế đem lại cho người lao động ở nước ta nhiều cơ hội việc làm, nâng cao tay nghề và chất lượng lao động.
- Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ tạo ra những thay đổi mang tính đột phá về việc làm.
2. Hướng giải quyết việc làm
- Hoàn thiện chính sách, pháp luật về lao động nhằm khuyến khích, hỗ trợ, huy động mọi nguồn lực đầu tư tạo việc làm.
- Đẩy mạnh việc đào tạo, dạy nghề nâng cao chất lượng lao động, bao gồm cả trình độ chuyên môn kĩ thuật, kĩ năng làm việc, tác phong công nghiệp.
- Phát triển hệ thống tư vấn, thông tin về thị trường lao động, việc làm để kết nối thông tin lao động – việc làm nhanh nhất, giao dịch lành mạnh và hiệu quả.
- Xây dựng và thực hiện tốt hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, hỗ trợ tích cực để người mất việc sớm trở lại làm việc.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về lao động.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam
VII. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA Ở VIỆT NAM
1. Quá trình hình thành
- Đô thị đầu tiên của nước ta là Thành Cổ Loa (thế kỉ III trước Công nguyên) với chức năng hành chính là kinh đô của Nhà nước Âu Lạc.
- Trải qua thời gian dài từ thời phong kiến đến khi đất nước thống nhất năm 1975, đô thị hoá nước ta diễn ra chậm, số lượng đô thị, tỉ lệ dân thành thị thấp.
- Từ khi bắt đầu công cuộc Đổi mới (1986), đô thị hoá diễn ra nhanh hơn. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng khá nhanh.
2. Đặc điểm
a) Đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá, hiện đại hoá
- Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị của nước ta là 37,1%.
- Các đô thị ngày càng được đầu tư, đồng bộ về cơ sở hạ tầng làm xuất hiện ngày càng nhiều đô thị hiện đại, đô thị thông minh.
- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh trở thành cực tăng trưởng kinh tế và trung tâm đổi mới sáng tạo của cả nước.
- Tỉ lệ dân thành thị giữa các vùng có sự khác biệt.
b) Số lượng đô thị ngày càng mở rộng và thay đổi chức năng
- Tổng số đô thị nước ta năm 2021 là 749 đô thị.
- Các đô thị không chỉ có chức năng hành chính mà còn là trung tâm kinh tế, văn hoá, đổi mới sáng tạo, có ý nghĩa thu hút đầu tư và lan toả sự phát triển đến các địa phương lân cận.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Mạng lưới đô thị Việt Nam
VIII. MẠNG LƯỚI ĐÔ THỊ VIỆT NAM
1. Số lượng đô thị tăng khá nhanh
- Mạng lưới đô thị Việt Nam bao gồm thành phố trực thuộc Trung ương (đơn vị hành chính cấp tỉnh); thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố và thị xã (đơn vị hành chính cấp huyện); thị trấn (đơn vị hành chính cấp xã).
- Bước sang thế kỉ XXI, tổng số đô thị tăng khá nhanh, trong đó số lượng thành phố tăng nhanh nhất.
2. Phân loại đô thị:
- Dựa trên các tiêu chí về vị trí, chức năng, vai trò; quy mô và mật độ dân số; tỉ lệ lao động phi nông nghiệp; trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan, đô thị nước ta được phần thành 6 loại: Loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị đặc biệt của Việt Nam.
- Về phương diện quản lí, cấp Trung ương quản lí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng Đà Nẵng, Cần Thơ. Cấp tỉnh quản lí các thành phố trực thuộc tỉnh (đô thị loại I, loại II, loại III) và thị xã (đô thị loại III, loại IV). Cấp huyện quản lí các thị trấn (đô thị loại IV, loại V).
3. Mạng lưới đô thị phủ khắp cả nước nhưng có sự khác nhau giữa các vùng
- Việt Nam đang tập trung xây dựng các vùng đô thị, hành lang đô thị, dải đô thị ven biển, nhất là các đô thị động lực của từng vùng và cả nước, đô thị kết nổi khu vực và quốc tế.
- Phát triển chuỗi các đô thị ven biển, đô thị hải đảo gắn với thực hiện chiến lược kinh tế biển và bảo đảm quốc phòng an ninh.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Ảnh hưởng của đô thị hóa
XI. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA
Tích cực |
Tiêu cực |
- Đô thị hoá kéo theo sự dịch chuyển lao động có năng suất cao hơn, giúp phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống. - Động lực phát triển kinh tế của cả nước và các địa phương. Trình độ đô thị hoá càng cao, tỉ lệ lao động đô thị càng lớn thì đóng góp cho GDP càng nhiều, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh. - Tăng cường cơ sở hạ tầng kĩ thuật, xã hội phục vụ tốt hơn cho sản xuất, kinh doanh và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. - Đô thị hoá nông thôn góp phần phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm; lan toả và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị; môi trường, cảnh quan nông thôn biến đổi theo hướng hiện đại hơn. |
- Đô thị hoả diễn ra tự phát, không theo quy hoạch làm quá tải về cơ sở hạ tầng cơ sở vật chất – kĩ thuật; gây sức ép về việc làm, y tế, giáo dục, nảy sinh các vấn để an ninh xã hội và ô nhiễm môi trường... |
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Phương hướng quan trọng nhất nhằm giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động và tăng cường sự quản lí của Nhà nước.
B. hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất và thu hút nguồn vốn đầu tư lớn.
C. đẩy mạnh xuất khẩu lao động và mở rộng, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.
D. xây dựng nhiều khu công nghiệp, phân bố lại dân cư, đẩy mạnh công nghiệp hóa.
Câu 2. Khu vực thành thị có năng suất lao động cao hơn khu vực nông thôn nước ta chủ yếu do
A. trình độ lao động, tính chất nền kinh tế, ứng dụng công nghệ.
B. chất lượng lao động, trình độ phát triển kinh tế, dân số đông.
C. công nghiệp và dịch vụ là hai ngành chính, trình độ lao động.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng tốt, thu hút nhiều vốn đầu tư.
Câu 3. Dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng chủ yếu là do
A. gia tăng dân số cao, lịch sử quần cư lâu đời.
B. có nhiều khu công nghiệp và các làng nghề.
C. nông nghiệp phát triển, có nhiều tài nguyên.
D. kinh tế phát triển, tự nhiên nhiều thuận lợi.
Câu 4. Lao động nước ta hiện nay
A. đa số có tác phong công nghiệp.
B. phần lớn đã được đào tạo bài bản.
C. có sự phân bố không đồng đều.
D. số lượng ngày càng giảm mạnh.
Câu 5. Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay
A. đang có chuyển biến khá tích cực.
B. có trình độ phát triển ở mức rất cao.
C. số lượng đô thị đều giữa các vùng.
D. tỉ lệ dân số thành thị luôn ổn định.
Câu 6. Cơ cấu lao động của nước ta hiện nay
A. có tỷ trọng ở ngành dịch vụ giảm rất nhiều.
B. thay đổi trong quá trình phát triển kinh tế.
C. thường xuyên ổn định, tỷ trọng không đổi.
D. tăng nhanh tỷ trọng ở nông thôn, thành thị.
Câu 7. Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
B. Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
C. Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
D. Nhằm đa dạng các loại hình đào tạo lao động.
Câu 8. Thế mạnh nổi bật của lao động nước ta hiện nay là
A. có tác phong công nghiệp rất cao, kĩ thuật tốt.
B. phân bố đều khắp, năng suất lao động cao.
C. có số lượng đông đảo, trình độ được nâng lên.
D. giàu kinh nghiệm, hầu hết đã qua đào tạo.
Câu 9. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nước ta hiện nay có nhiều thay đổi chủ yếu do
A. phát triển kinh tế nhiều thành phần.
B. tăng cường mở rộng các thành phố.
C. hội nhập kinh tế toàn cầu sâu rộng.
D. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.
Câu 10. Tỉ lệ dân thành thị nước ta hiện nay
A. còn thấp so với thế giới và khu vực.
B. lớn hơn rất nhiều so với nông thôn.
C. không có sự thay đổi qua các năm.
D. gia tăng đều nhau ở khắp các vùng.
Câu 11. Vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta hiện nay
A. chỉ được tiến hành ở các nơi kinh tế phát triển.
B. không được xem là vấn đề mang tính cấp thiết.
C. có mối quan hệ với chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. chưa được thực hiện với các biện pháp cụ thể.
Câu 12. Mức độ đô thị hóa ở vùng núi của nước ta còn thấp chủ yếu do
A. quá trình công nghiệp hóa diễn ra sớm, dân số ít.
B. chất lượng cuộc sống thấp, cơ sở hạ tầng hạn chế.
C. địa hình khó khăn cho xây dựng đô thị, diện tích rộng.
D. trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp, thưa dân.
Câu 13. Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế ở nước ta hiện nay là
A. tạo việc làm cho người lao động.
B. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tăng thu nhập cho người lao động.
D. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
Câu 14. Đô thị lớn nước ta tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm do nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu?
A. Mật độ dân số cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực.
B. Lịch sử định cư lâu đời, điều kiện tự nhiên rất thuận lợi.
C. Quy mô dân số lớn, các đô thị đều có chức năng tổng hợp.
D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, cơ sở hạ tầng đồng bộ.
Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của cơ cấu “dân số vàng” ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn lao động dồi dào, tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật.
B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao, số trẻ em sinh ra nhiều.
C. Tỉ lệ phụ thuộc không lớn, thuận lợi phát triển nền kinh tế.
D. Nguồn lao động dồi dào, gây sức ép về giải quyết việc làm.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lý các khu vực và quốc gia
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều