(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên

Chuyên đề Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Địa lí tự nhiên Việt Nam đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Chuyên đề 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

III. SỰ PHÂN HÓA ĐA DẠNG CỦA THIÊN NHIÊN

1. Thiên nhiên phân hóa theo chiều bắc – nam

     a) Nguyên nhân

- Ảnh hưởng của khối khí lạnh do gió mùa Đông Bắc mang tới.

- Do lượng bức xạ Mặt Trời khác nhau, càng về phía nam, 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh càng rõ.

     b) Biểu hiện

Tiêu chí

Phần lãnh thổ phía Bắc

Phần lãnh thổ phía Nam

Giới hạn

Từ dãy Bạch Mã trở ra (16°B trở ra Bắc)

Từ dãy Bạch Mã trở vào (16°B trở vào Nam)

Khí hậu

- Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.

- Nhiệt độ trung bình năm 20°C.

- Biên độ nhiệt cao.

- Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh (2 – 3 tháng < 18°C).

- Khí hậu cận xích đạo gió mùa.

- Nhiệt độ trung bình năm 25°C.

- Biên độ nhiệt thấp, không quá 4 – 5°C.

- Phân thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.

Cảnh quan

thiên nhiên

- Tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa.

- Đa dạng các hệ sinh thái rừng như rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng ngập mặn,...

- Loài nhiệt đới chiếm ưu thế, còn có cận nhiệt đới và ôn đới.

- Các loài thú có lông dày, chim di cư.

- Tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa.

- Phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.

- Xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô, có nơi rừng thưa nhiệt đới khô.

- Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn.

- Ở vùng ven biển, vùng cửa sông phát triển rừng ngập mặn và rừng tràm,...

Quảng cáo

2. Thiên nhiên phân hóa theo chiều đông – tây

- Từ đông sang tây, thiên nhiên nước ta phân hóa thành ba dải rõ rệt.

     a) Vùng biển và thềm lục địa

- Diện tích rộng lớn, gấp 3 lần diện tích phần đất liền.

- Có lượng ẩm rất dồi dào, có sự hoạt động thường xuyên của các hoàn lưu gió mùa, Tín phong,...

- Thiên nhiên đa dạng, giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Thềm lục địa mở rộng ở vịnh Bắc Bộ, vùng biển Nam Bộ và vịnh Thái Lan; thềm lục địa phần còn lại thu hẹp, nhất là ở đoạn ven biển Nam Trung Bộ.

     b) Vùng đồng bằng

- Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tuỳ nơi phản ánh mối quan hệ giữa vùng đồi núi với vùng biển và thềm lục địa.

- ĐBSH và ĐBSCL được bồi tụ, mở rộng với các bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa rộng và nông.

- Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang bị chia cắt, đường bờ biển khúc khuỷu, địa hình cồn cát, đầm phá khá phổ biến, đất kém màu mỡ hơn.

Quảng cáo

     c) Vùng đồi núi

- Nguyên nhân: Do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.

- Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng núi Tây Bắc với vùng núi Đông Bắc:

+ Vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.

+ Vùng núi thấp Tây Bắc có cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Vùng núi cao có cảnh quan giống như vùng ôn đới.

- Dãy Trường Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn.

+ Đón gió từ biển vào nên Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông, Tây Nguyên lại là mùa khô.

+ Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì sườn Đông Trường Sơn chịu tác động của gió Tây khô nóng.

3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao

Quảng cáo

Tiêu chí

Đai nhiệt đới gió mùa

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

Đai ôn đới gió mùa trên núi

Độ cao

- Ở miền Bắc, trung bình từ khoảng 600 - 700m trở xuống.

- Ở miền Nam, từ khoảng 900 - 1000m trở xuống.

- Ở miền Bắc, từ khoảng 600 – 700 m đến 2600 m.

- Ở miền Nam, từ khoảng 900 – 1 000 m đến 2600 m.

- Có độ cao từ 2600 m trở lên (có ở dãy Hoàng Liên Sơn).

Khí hậu

- Nhiệt đới gió mùa.

- Tổng nhiệt độ năm > 7500°C.

- Mùa hạ nóng, ≈ 25°C.

- Độ ẩm thay đổi tùy nơi.

- Khí hậu mát mẻ.

- Tổng nhiệt độ năm dao động từ 4500°C - 7500°C.

- Mùa hạ mát, < 25°C.

- Mưa nhiều, độ ẩm cao.

- Tính chất ôn đới.

- Tổng nhiệt độ năm dưới 4500°C.

- Quanh năm < 15°C, mùa đông < 5°C.

Đất

- Nhóm đất phù sa ở đồng bằng: đất phù sa sông, đất phèn, …

- Nhóm đất feralit ở vùng đồi núi thấp, phần lớn là đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá badan, đá vôi.

- Các loại đất feralit có mùn (ở độ cao 600 – 700 m đến 1600 – 1700 m)

- Đất mùn (ở độ cao trên 1600 – 1700 m).

- Đất chủ yếu là đất mùn thô.

Sinh vật

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp, mưa nhiều, ẩm ướt.

- Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa; Các hệ sinh thái khác phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt.

- Phổ biến là các loài cận nhiệt đới, xen kẽ một số loài nhiệt đới. Trong rừng xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt đới như gấu, sóc,...

- Thực vật ôn đới chiếm ưu thế như đỗ quyền, lãnh sam, thiết sam với rừng trúc lùn, rừng rêu mưa mù trên núi phát triển.

B. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Câu 1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi

A. vị trí trong vùng nội chí tuyến.

B. địa hình nước ta nhiều đồi núi.

C. địa hình nước ta thấp dần ra biển.

D. hoạt động của gió phơn Tây Nam.

Câu 2. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên ở nước ta chủ yếu do

A. khí hậu và sông ngòi.

B. vị trí địa lí và hình thể.

C. khoáng sản và biển.

D. gió mùa và dòng biển.

Câu 3. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có thành phần thực vật cận nhiệt chủ yếu do tác động của

A. địa hình, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, đất đa dạng.

B. nhiệt độ về mùa đông hạ thấp, địa hình vùng đồi núi rộng, vị trí địa lí.

C. vị trí địa lí, địa hình, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

D. những lưu vực sông có diện tích rộng, gió mùa Đông Bắc, các núi cao.

Câu 4. Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của

A. áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc.

B. gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới.

C. gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.

D. dải hội tụ, Tín phong Bắc bán cầu và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.

Câu 5. Sự khác nhau về chế độ mưa giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của

A. bão, dải hội tụ nhiệt đới, Tín phong bán cầu Bắc và độ dốc các sườn núi.

B. gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam và các dãy núi hướng vòng cung.

C. vị trí gần hay xa biển và độ cao của các đỉnh núi, hướng của các dãy núi.

D. gió theo hướng tây nam, gió theo hướng đông bắc và hướng địa hình núi.

Câu 6. Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là

A. vị trí nơi gặp gỡ của các luồng di cư; địa hình, khí hậu, đất đai phân hóa.

B. khí hậu phân hóa, con người lai tạo giống; vị trí trung tâm Đông Nam Á.

C. địa hình phần lớn đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; vị trí giáp biển.

D. đất đai phong phú; tác động của con người lai tạo và thay đổi sự phân bố.

Câu 7. Khí hậu miền Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của

A. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và độ cao địa hình.

B. Tín phong Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới.

C. Tín phong bán cầu Bắc với địa hình dãy núi Trường Sơn Nam.

D. gió hướng Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình.

Câu 8. Phần lãnh thổ phía Nam nước ta nóng quanh năm chủ yếu do tác động của

A. vị trí gần xích đạo, Tín phong bán cầu Bắc, gió hướng tây nam.

B. thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ.

C. gió thổi từ cao áp Xibia, vị trí xa chí tuyến, áp thấp nhiệt đới.

D. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, frông, gió mùa Tây Nam.

Câu 9. Đất feralit ở đai cận nhiệt đới gió mùa nước ta có tầng mùn là do

A. mưa nhiều, địa hình đồi núi không có thực vật bao phủ.

B. địa hình đồi núi, mưa nhiều rửa trôi chất ba dơ dễ tan.

C. nhiệt độ giảm, quá trình phân giải vật chất hữu cơ chậm.

D. nền nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra mạnh.

Câu 10. Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt, ẩm cao chủ yếu do tác động của

A. thời gian chiếu sáng dài, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, bão.

B. vị trí trong vùng nội chí tuyến, Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão.

C. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, Mặt Trời lên thiên đỉnh, frông.

D. vị trí ở gần xích đạo, lượng bức xạ lớn, gió hướng tây nam, dải hội tụ.

Câu 11. Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ nhiệt chủ yếu do tác động của

A. bão, dải hội tụ nhiệt đới, các loại gió thổi hướng tây nam và đông bắc.

B. gió Tây, gió mùa Đông Bắc, độ cao các dãy núi và hình dạng lãnh thổ.

C. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.

D. vị trí địa lí, địa hình, các loại gió và thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.

Câu 12. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo vĩ độ chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Hướng của các dãy núi, tác động của dải hội tụ nhiệt đới và các cơn bão.

B. Ảnh hưởng của Biển Đông, gió mùa Tây Nam và tác động của dòng biển.

C. Lãnh thổ trải dài theo chiều Bắc - Nam, tác động của gió mùa Đông Bắc.

D. Địa hình nước ta có sự phân hóa Đông - Tây, tác động của bão và áp thấp.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học