(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vùng kinh tế Tây Nguyên

Chuyên đề Vùng kinh tế Tây Nguyên trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vùng kinh tế Tây Nguyên

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Chuyên đề 4: Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

V. TÂY NGUYÊN

1. Khái quát

1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

     Tây Nguyên là vùng kinh tế không giáp biển, giáp với Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; giáp với hai nước láng giềng là Lào và Cam-pu-chia.

     Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, an ninh quốc phòng và đối ngoại của nước ta. Vị trí địa lí đã tạo cho vùng nhiều thuận lợi trong mở rộng giao lưu kinh tế, văn hóa với các quốc gia trong tiểu vùng sông Mê Kông và các vùng khác trong cả nước.

1.2. Dân số

     - Vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước, tỉ lệ dân thành thị là 28,9%.

     - Vùng có nhiều dân tộc cùng chung sống như: Xơ-đăng, Ba-Na, Gia-rai, Ê-đê, Cơ-ho, Kinh, Mường, H-Mông...

2. Các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế

Quảng cáo

2.1. Thế mạnh

     a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

     - Địa hình, đất: Địa hình vùng Tây Nguyên chủ yếu là các cao nguyên và khối núi. Các cao nguyên có bề mặt khá bằng phẳng, rộng với đất đai màu mỡ, Điển hình là đất đỏ bazan thuận lợi cho phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp trên quy mô lớn. Các khối núi cao kết hợp với cảnh quan tự nhiên và khí hậu, phân hóa theo độ cao thuận lợi cho phát triển du lịch.

     - Khí hậu mang tính chất cận xích đạo có sự phân hóa theo mùa rõ rệt. Do ảnh hưởng của độ cao nên các khu vực địa hình trên 1000m có khí hậu mát mẻ. Vì vậy, vùng có cơ cấu cây trồng đa dạng và thuận lợi cho phát triển du lịch.

     - Nguồn nước: Vùng có nhiều hệ thống sông lớn như Xê Xan; Srê Pôk và thượng nguồn của các sông Ba, sông Đồng Nai. Vùng có trữ năng thủy điện lớn. Ngoài ra, Tây Nguyên còn có nhiều thác, hồ nước tạo cảnh quan cho phát triển du lịch và là nguồn cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.

     - Vùng có diện tích rừng lớn và có tính đa dạng sinh học cao, có nhiều loại gỗ quý. Nhiều loại cây thân gỗ có giá trị. Độ che phủ rừng cao, đây là lợi thế lớn cho phát triển lâm nghiệp.

     - Khoáng sản có giá trị nhất trong vùng là bô -xit với trữ lượng hàng tỷ tấn, chiếm hơn 90% trữ lượng của cả nước, tập trung nhiều ở Đắk Nông và Lâm Đồng.

b) Điều kiện kinh tế xã hội.

Quảng cáo

     - Tây Nguyên có nguồn lao động dồi dào tỷ lệ lao động qua đào tạo ngày càng tăng, người dân có nhiều kinh nghiệm trong trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp.

     - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng được hoàn thiện, công nghiệp khai thác và chế biến được đầu tư về vốn, công nghệ.

     - Nhiều đường lối, chính sách, chương trình và dự án được đầu tư phát triển ở Tây Nguyên đang góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.

     - Vùng có tài nguyên du lịch, văn hóa đặc sắc, độc đáo gắn với đặc trưng của đồng bào các dân tộc như lễ hội, làng nghề truyền thống, đặc biệt là không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên đã được Unesco ghi danh là kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.

2.2 Hạn chế.

     - Sự phân hóa mùa sâu sắc của khí hậu mùa khô kéo dài từ 4 đến 5 tháng, làm cho mực nước ngầm hạ thấp. Do đó, công tác thủy lợi gặp nhiều khó khăn, tốn kém là trở ngại lớn với sản xuất và đời sống của người dân trong vùng.

     - Tài nguyên rừng suy giảm làm giảm nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng các loại gỗ, đe dọa đến môi trường sống.

     - Cơ sở hạ tầng còn hạn chế, đặc biệt là giao thông vận tải, các cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục.

Quảng cáo

3. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế

3.1. Cây công nghiệp lâu năm

     Tây Nguyên là một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu 5 lớn nhất nước ta. Chiếm hơn 40% diện tích trồng cây công nghiệp lâu 5 của cả nước, một số cây trồng chính là cà phê, hồ tiêu, cao su điều và chè.

     - Cây cà phê là sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Tây Nguyên, có diện tích và sản lượng luôn dẫn đầu cả nước. Hiện nay, việc đầu tư thâm canh áp dụng cải tiến kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, bảo quản ngày càng làm tăng thêm giá trị của cà phê. Góp phần đưa nước ta trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới.

     - Hồ tiêu đứng đầu nước ta về diện tích và sản lượng chiếm hơn 2/3 diện tích và sản lượng hồ tiêu cả nước. Hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở đắk glong, Đắk Lắk và Gia Lai.

     - Cao su có diện tích lớn thứ 2 cả nước gần đây, do tích cực đưa giống mới vào trồng đại trà và áp dụng kỹ thuật chăm sóc mới nên năng suất đã tăng lên. Gia Lai và Đắk Lắk là 2 tỉnh trồng nhiều cao su nhất ở Tây Nguyên.

     - Điều ở vùng Tây Nguyên đứng thứ 2 cả nước về diện tích trồng nhiều nhất ở Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.

     - Chè được trồng phần lớn ở Lâm Đồng và Gia Lai. Mô hình sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGap được áp dụng bước đầu đã mang lại hiệu quả.

3.2. Lâm nghiệp và bảo vệ rừng

     - Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng tăng lên. Đắk Lắk và Kon Tum là các tỉnh có sản lượng gỗ khai thác cao nhất vùng.

     - Diện tích rừng trồng tăng nhanh. Gia Lai và Lâm Đồng có diện tích rừng trồng lớn nhất. Ở Tây Nguyên, hoạt động lâm sinh và bảo vệ rừng luôn được chú trọng với một số biện pháp khai thác hợp lý và hiệu quả thực hiện tốt các chính sách giao đất, giao rừng đến hộ gia đình đồng thời hỗ trợ về tài chính, đào tạo kỹ thuật, tích cực bảo vệ diện tích rừng tự nhiên hiện có. Nâng cao chất lượng rừng chống nạn phá rừng và khai thác rừng bừa bãi.

     - Phát triển lâm nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế xã hội của vùng, đặc biệt là bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế thiên tai, bão lụt, hạn hán.

3.3. Thủy điện

     - Tây Nguyên có trữ năng thủy điện lớn thứ 2 sau vùng trung du và miền núi bắc bộ. Trữ năng thủy điện của vùng tập trung ở một số hệ thống sông như Sê san, Sêrêpok, Đồng Nai.

     - Nhu cầu sử dụng điện để phát triển kinh tế xã hội ngày càng cao, những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến đã được ứng dụng trong xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển thủy điện trong vùng.

     - Tuy nhiên, mùa khô ở Tây Nguyên kéo dài nguồn nước trong các hồ thủy điện hạ thấp ảnh hưởng đến công suất phát điện của các nhà máy.

     - Tây Nguyên phát triển thủy điện lớn thứ 2 cả nước. Trong vùng đã xây dựng nhiều nhà máy thủy điện Hình thành các bậc thang thủy điện. Giúp tiết kiệm nguồn nước. Và chi phí xây dựng bảo vệ tài nguyên môi trường, góp phần bảo đảm nguồn nước phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Ngoài ra, còn phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản tại các hồ thủy lợi.

     - Tuy nhiên, vấn đề đặt ra trong phát triển thủy điện của vùng cần lưu ý bảo vệ rừng, đất đai và điều tiết nước trong mùa lũ, tránh những ảnh hưởng lớn đến môi trường, cân bằng sinh thái và đời sống của cộng đồng dân cư.

3.4. Khai thác bô xít

     - Tây Nguyên có trữ lượng bô xít lớn nhất cả nước, chiếm gần 90% trữ lượng cả nước, phân bố chủ yếu ở Lâm Đồng, Đắk Nông.

     - Khai thác bô xít thu hút vốn đầu 4 trong và ngoài nước, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.

     - Nhu cầu của thị trường về sản phẩm alumin và nhôm lớn, nhiều chính sách ưu tiên phát triển ngành theo hướng phát triển bền vững là động lực thúc đẩy các ngành khai thác và chế biến bô xít ở vùng.

     - Các mỏ khai thác bô xít chủ yếu tập trung ở 2 tỉnh Lâm Đồng và Đắk Nông. Quặng bauxit được khai thác để chế biến thành alumin nguyên liệu chính để sản xuất bột nhôm.

3.5. Phát triển du lịch

     Tây Nguyên có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch.

     - Các tài nguyên du lịch tự nhiên có giá trị trong vùng như khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh, Măng Đen, khu dự trữ sinh quyển Kon Hà Nừng, Langbiang. Vùng có nhiều thác nước hồ đẹp. Tài nguyên du lịch văn hóa nổi bật là không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, các di tích lịch sử văn hóa, các làng nghề truyền thống, các lễ hội đặc sắc như lễ hội cà phê, lễ hội

trà Bảo Lộc Festival hoa Đà Lạt.

     - Cơ sở vật chất kỹ thuật cơ sở hạ tầng phục vụ cho ngành du lịch đã được chú trọng đầu tư việc ứng dụng công nghệ số trong quản lý vận hành du lịch ngày càng tốt hơn, tạo thuận lợi cho du lịch của vùng phát triển.

     - Tuy nhiên, các thiên tai, điều kiện về cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế, gây khó khăn nhất định cho phát triển du lịch của vùng.

     Du lịch ở Tây Nguyên phát triển khá nhanh với đa dạng loại hình và sản phẩm du lịch:

     + Số lượng khách du lịch đến Tây Nguyên ngày càng tăng, chủ yếu là khách nội địa.

     + Các loại hình du lịch chủ yếu trong vùng là du lịch sinh thái, du lịch, văn hóa, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng. Một số điểm du lịch nổi Bật ở Tây Nguyên là: Buôn đôn, Măng Đen, bảo tàng cà phê Buôn Ma Thuột, hồ lắk, langbiang các trung tâm du lịch trong vùng là Đà Lạt Buôn Ma Thuột.

     - Tây Nguyên có diện tích rộng có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế, góp phần khai thác thế mạnh, nâng cao vị thế kinh tế của vùng và củng cố an ninh quốc phòng.

     - Vùng tiếp giáp với Lào và Campuchia có nhiều cửa khẩu thông thương phát triển kinh tế xã hội, xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu, tăng cường sự giao thương, hợp tác kinh tế với các nước, giúp củng cố an ninh quốc phòng.

     - Tây Nguyên là nơi cư trú của nhiều dân tộc thiểu số giàu bản sắc văn hóa và truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, phát triển kinh tế xã hội của vùng là góp phần gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc, nâng cao chất lượng cuộc sống của đồng bào các dân tộc. Từ đó. Củng cố sức mạnh an ninh quốc phòng.

B. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Câu 1. Ý nghĩa chủ yếu của việc sản xuất cây công nghiệp theo vùng chuyên canh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là

A. phân bố lại sản xuất, tạo ra việc làm, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.

B. gắn với công nghiệp, sử dụng tốt hơn lao động, tăng hiệu quả kinh tế.

C. tăng nông sản, nâng cao vị thế của vùng, thay đổi cách thức sản xuất.

D. tăng xuất khẩu, phát huy thế mạnh, phát triển nông nghiệp hàng hóa.

Câu 2. Khó khăn chủ yếu của việc phát triển chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. thị trường biến động, công nghiệp chế biến hạn chế, thức ăn chưa đảm bảo.

B. nhiều loại dịch bệnh, thị trường nhiều biến động, dịch vụ thú y chưa phát triển.          

C. cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, thị trường nhiều biến động, nhiều loại dịch bệnh.

D. trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế, thiếu lao động có tay nghề.

Câu 3. Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác các thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. thay đổi cơ cấu kinh tế, cuộc sống nâng cao và bảo đảm về an ninh quốc phòng.

B. thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển và đa dạng hóa hàng để xuất khẩu.

C. thay đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao vị thế kinh tế của vùng và giải quyết việc làm.

D. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, giải quyết việc làm cho người lao động.

Câu 4. Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. đẩy mạnh lai tạo giống, đảm bảo nguồn thức ăn, phòng chống dịch.

B. phát triển trang trại, đảm bảo nguồn thức ăn, đẩy mạnh chế biến.

C. cải tạo các đồng cỏ, đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng thương hiệu.

D. chăn nuôi theo hướng tập trung, đảm bảo tốt chuồng trại, thức ăn.

Câu 5. Hướng chủ yếu trong chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

A. phát triển các sản phẩm cao cấp, tăng cường đầu tư theo chiều sâu.

B. thu hút mạnh vốn đầu tư, xây dựng thêm các khu công nghệ cao.

C. tập trung đào tạo đội ngũ quản lí, quy hoạch các thành phố vệ tinh.

D. khai thác hiệu quả nguồn lực, phát triển công nghiệp trọng điểm.

Câu 6. Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, nguyên nhân chủ yếu là do

A. đảm nhận vai trò chủ yếu trong xuất khẩu hàng hóa, nguồn vốn lớn.

B. phát huy thế mạnh, khắc phục hạn chế và nâng cao vị thế của vùng.

C. yêu cầu của công cuộc đổi mới, mật độ dân số cao, vốn đầu tư lớn.

D. do lực lượng lao động đông đảo và tiếp giáp nhiều vùng kinh tế.

Câu 7. Ngành du lịch ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng phát triển chủ yếu do

A. cơ sở hạ tầng phát triển, nhu cầu du khách, có nhiều di tích.

B. chính sách, chất lượng cuộc sống tăng, tài nguyên đa dạng.

C. vị trí thuận lợi, dân cư tập trung đông, mức sống dân cao.

D. tài nguyên đa dạng, hiện đại sân bay, hợp tác với quốc tế.

Câu 8. Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. lập các trang trại, mở rộng liên kết sản xuất, sử dụng các kĩ thuật tiên tiến.

B. gắn với chế biến và dịch vụ, sản xuất chuyên canh, sử dụng kĩ thuật mới.

C. tăng diện tích đất, phát triển thị trường, đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi.

D. quan tâm sản xuất theo nông hộ, sản xuất thâm canh, nâng cao sản lượng.

Câu 9. Cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ hiện nay có sự dịch chuyển quan trọng chủ yếu do tác động của

A. phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật, khai thác thế mạnh, nâng dân trí.

B. thu hút đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng, nâng chất lượng lao động.

C. hội nhập toàn cầu sâu rộng, tăng trưởng kinh tế, mở rộng các đô thị.

D. mở rộng hợp tác quốc tế, đào tạo nhân lực, phát huy các nguồn lực.

Câu 10. Giải pháp chủ yếu của phát triển khu công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. thay đổi cơ cấu kinh tế, đảm bảo nguyên liệu, gia tăng chế biến.

B. đào tạo lao động, thu hút đầu tư, trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật.

C. hình thành các trung tâm, tạo sản phẩm mới, mở rộng cảng biển.

D. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, mở rộng thị trường, tăng khai khoáng.

Câu 11. Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. tăng cường khai thác ven bờ, nuôi tôm trên cát, thúc đẩy liên kết sản xuất.

B. mở rộng ngư trường đánh bắt, thúc đẩy nuôi tôm, hiện đại hóa tàu thuyền.

C. bền vững nguồn lợi thủy sản, đẩy mạnh nuôi trồng, tìm các ngư trường mới.

D. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, mở rộng nuôi trồng, gắn sản xuất với chế biến.

Câu 12. Thế mạnh tự nhiên thuận lợi nhất trong việc phát triển ngành đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. bờ biển dài, nhiều ngư trường, bãi tôm, bãi cá.

B. ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa đông bắc.

C. bờ biển có nhiều khả năng xây dựng cảng cá.

D. ngoài khơi có nhiều loài có giá trị kinh tế cao.

Câu 13. Các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ đem lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

A. Tạo thế mở cửa hơn nữa, thay đổi phân bố dân cư, giải quyết vấn đề việc làm.

B. Phát huy thế mạnh biển, đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.

C. Phát triển tổng hợp kinh tế biển, thay đổi bộ mặt nhiều địa phương ven biển.

D. Tăng năng lực vận chuyển, thu hút vốn đầu tư, hình thành khu công nghiệp.

Câu 14. Du lịch biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh chủ yếu do

A. đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, nhiều đảo, bán đảo ven bờ.

B. khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, nhiều bãi tắm, thắng cảnh đẹp.

C. nhiều đảo, quần đảo với hệ sinh thái đa dạng, tiếp giáp vùng biển sâu.

D. số giờ nắng cao, nhiều vũng vịnh, đầm phá, nhiều bãi tắm rộng nổi tiếng.

Câu 15. Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, hội nhập quốc tế.

B. đảm bảo nguyên liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ.

C. nâng cao trình độ lao động, phát triển giao thông.

D. đảm bảo cơ sở năng lượng, thu hút nhiều đầu tư.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học