(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ
Chuyên đề Vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Chuyên đề 4: Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
IV. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
1. Khái quát
1.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ
Duyên hải Nam Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Vùng giáp với vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, giáp với Lào và biển Đông rộng lớn. Lãnh thổ nằm gần tuyến hàng hải quốc tế tạo cho Duyên hải Nam Trung Bộ nhiều tiềm năng, thế mạnh trong phát triển các ngành kinh tế biển.
1.2. Dân số
Duyên hải Nam Trung Bộ có số dân gần 9,4 triệu người, chiếm 9,6% số dân cả nước. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ở mức 0,96%. Mật độ dân số là 211 người/km2. Phân bố dân cư có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía tây và vùng đồng bằng ven biển phía đông. Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc như Kinh, Chăm, Cơ Tu .... Tỷ lệ dân thành thị chiếm hơn 40% tổng số dân.
2. Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển
2.1. Thế mạnh
* Điều kiện tự nhiên.
- Tài nguyên biển là một lợi thế lớn của Duyên Hải Nam Trung Bộ. Đường bờ biển dài, điều kiện khí hậu thuận lợi đã tạo cho vùng có nguồn hải sản phong phú. Vùng có tổng trữ lượng hải sản lớn với nhiều hải sản có giá trị như tôm he, tôm hùm, cá mú, cá ngừ, ngọc trai. Các trường lớn của vùng là Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa Vũng Tàu, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
- Vùng có nhiều diện tích mặt nước lợ, nước mặn và đầm phá, nguồn thức ăn phong phú, đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản.
- Đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu kín gió, thích hợp xây dựng cảng biển, phát triển giao thông vận tải biển.
- Vùng biển và thềm lục địa có tiềm năng về dầu khí, dọc ven biển có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối và khai thác cát thủy tinh.
- Dọc bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp. Và các bán đảo có cảnh quan phong phú như bán đảo Sơn Trà, bán đảo hòn Gốm thuận lợi để phát triển du lịch biển.
- Vùng còn có tiềm năng rất lớn cho phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện gió và điện mặt trời.
* Điều kiện kinh tế xã hội.
- Vùng có quy mô dân số lớn, nguồn lao động khá dồi dào, cần cù, chịu khó và trình độ ngày càng được nâng cao.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng hiện đại, khoa học công nghệ được đổi mới theo hướng chuyên môn hóa, phục vụ sản xuất và đời sống.
- Nhiều chủ trương, đường lối, chính sách đầu tư phát triển được chú trọng gắn với các hoạt động kinh tế của người dân tại các địa phương.
- Tỷ lệ dân thành thị cao đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh đã hình thành các đô thị ven biển khá dày 🡪 Nên hấp dẫn các dự án đầu tư trong và ngoài nước.
- Lịch sử hình thành lãnh thổ lâu đời với nhiều nét đặc sắc về văn hóa và truyền thống sản xuất của các cộng đồng dân tộc, đặc biệt là các tài nguyên du lịch, văn hóa vùng biển đảo như lễ hội làng nghề truyền thống, các loại hình nghệ thuật gắn với cư dân vùng biển đảo có sức hấp dẫn lớn đối với du khách.
2.2. Hạn chế
- Vùng có nhiều thiên tại như bão, lũ, lụt, hạn hán gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và đời sống người dân.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn.
3. Các ngành kinh tế biển
3.1. Khai thác tài nguyên sinh vật biển
* Khai thác hải sản: Sản lượng hải sản khai thác tăng nhanh, chiếm gần 90% tổng sản lượng hải sản của Duyên hải Nam Trung Bộ, chủ yếu là khai thác cá biển. Các tỉnh có hoạt động khai thác hải sản phát triển, nhất là Bình Thuận, Bình Định, Quảng Ngãi, Ninh Thuận.
Duyên hải Nam Trung Bộ đẩy mạnh khai thác xa bờ, đầu tư tàu khai thác công suất lớn trang thiết bị hiện đại để tàu đi được dài ngày và đảm bảo chất lượng hải sản đánh bắt. Điều này giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, bảo vệ môi trường và có ý nghĩa trong bảo vệ chủ quyền vùng biển, đảo thềm lục địa.
* Nuôi trồng hải sản.
- Diện tích và sản lượng hải sản nuôi trồng chiếm tỷ trọng không nhiều nhưng tập trung vào những loại hải sản có giá trị kinh tế cao như tôm hùm, đồi mồi, trai lấy ngọc, rong biển. Các địa phương nuôi trồng hải sản nhiều nhất là Khánh Hòa, Phú Yên.
- Hoạt động nuôi trồng hải sản đang được đẩy mạnh theo hướng áp dụng công nghệ cao, nuôi trồng bền vững, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.
3.2. Giao thông vận tải biển
Duyên Hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển. Nơi đây đã hình thành nhiều cảng biển loại 1, 2, 3 và các cảng nước sâu.
Cảng Đà Nẵng trong tương lai sẽ trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của hành lang kinh tế đông - tây. Cảng Vân Phong được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực.
3.3. Du lịch biển
Đây là thế mạnh nổi trội của vùng, các loại hình du lịch biển được chú trọng phát triển là du lịch nghỉ dưỡng, khám phá tự nhiên, lễ hội. Các cơ sở lưu trú, cơ sở vui chơi giải trí ngày càng hiện đại. Du lịch biển của Duyên Hải Nam Trung Bộ đang phát triển theo hướng xây dựng các khu du lịch, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn quốc tế, hướng tới phát triển du lịch bền vững. Các trung tâm du lịch biển lớn của cả nước như Đà Nẵng, Nha Trang... hàng năm thu hút hàng chục triệu lượt khách du lịch trong nước và quốc tế.
3.4. Khai thác khoáng sản biển
- Việc khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên được tiến hành ở khu vực quần đảo Phú Quý, Duyên Hải Nam Trung Bộ đã xây dựng nhà máy lọc dầu đầu tiên ở nước ta là Dung Quất ở Quảng Ngãi.
- Khai thác titan, cát thủy tinh được phát triển ở một số khu vực ven biển các tỉnh Bình Định, Khánh Hòa, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
- Phát triển nghề làm muối, đây là khu vực có những cánh đồng muối lớn nhất nước ta như Sa Huỳnh, Cà Ná...
- Ngoài ra, duyên hải nam trung bộ còn phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện gió và điện gió ngoài khơi. Hiện nay có nhà máy điện mặt trời Trung Nam Thuận Nam, Nhà máy điện gió Phong Điện.
4. Hướng phát triển kinh tế biển
Tập trung phát triển mạnh kinh tế biển kết hợp với đảm bảo quốc phòng, an ninh trên biển, nhất là các ngành như du lịch và dịch vụ biển, kinh tế hàng hải, khai thác dầu khí và các tài nguyên khoáng sản biển khác như nuôi trồng và khai thác hải sản, công nghiệp ven biển, năng lượng tái tạo, nhất là năng lượng gió ven bờ và năng lượng gió ngoài khơi, các ngành kinh tế biển mới.
- Mở rộng và xây dựng trung tâm lọc hóa dầu và năng lượng quốc gia tại khu kinh tế Dung Quất. Hình thành một số trung tâm năng lượng tái tạo lớn, đặc biệt là điện gió và điện gió ngoài khơi.
- Phân bố không gian công nghiệp theo các hành lang kinh tế ven biển gắn với cảng biển, các tuyến hành lang kinh tế đông tây, các đường quốc lộ kết nối với Tây Nguyên.
- Nghiên cứu cơ chế chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy và nâng cao hiệu quả các khu kinh tế ven biển.
- Phát triển các trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá kết hợp với quốc phòng an ninh. Duyên Hải Nam Trung Bộ trở thành khu vực trọng điểm du lịch của cả nước với các trung tâm du lịch biển, du lịch sinh thái mang tầm khu vực và quốc tế. Đẩy mạnh các trung tâm logistics gắn với cảng biển.
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Ý nghĩa chủ yếu của việc sản xuất cây công nghiệp theo vùng chuyên canh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là
A. phân bố lại sản xuất, tạo ra việc làm, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.
B. gắn với công nghiệp, sử dụng tốt hơn lao động, tăng hiệu quả kinh tế.
C. tăng nông sản, nâng cao vị thế của vùng, thay đổi cách thức sản xuất.
D. tăng xuất khẩu, phát huy thế mạnh, phát triển nông nghiệp hàng hóa.
Câu 2. Khó khăn chủ yếu của việc phát triển chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thị trường biến động, công nghiệp chế biến hạn chế, thức ăn chưa đảm bảo.
B. nhiều loại dịch bệnh, thị trường nhiều biến động, dịch vụ thú y chưa phát triển.
C. cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, thị trường nhiều biến động, nhiều loại dịch bệnh.
D. trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế, thiếu lao động có tay nghề.
Câu 3. Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác các thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thay đổi cơ cấu kinh tế, cuộc sống nâng cao và bảo đảm về an ninh quốc phòng.
B. thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển và đa dạng hóa hàng để xuất khẩu.
C. thay đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao vị thế kinh tế của vùng và giải quyết việc làm.
D. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, giải quyết việc làm cho người lao động.
Câu 4. Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. đẩy mạnh lai tạo giống, đảm bảo nguồn thức ăn, phòng chống dịch.
B. phát triển trang trại, đảm bảo nguồn thức ăn, đẩy mạnh chế biến.
C. cải tạo các đồng cỏ, đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng thương hiệu.
D. chăn nuôi theo hướng tập trung, đảm bảo tốt chuồng trại, thức ăn.
Câu 5. Hướng chủ yếu trong chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. phát triển các sản phẩm cao cấp, tăng cường đầu tư theo chiều sâu.
B. thu hút mạnh vốn đầu tư, xây dựng thêm các khu công nghệ cao.
C. tập trung đào tạo đội ngũ quản lí, quy hoạch các thành phố vệ tinh.
D. khai thác hiệu quả nguồn lực, phát triển công nghiệp trọng điểm.
Câu 6. Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, nguyên nhân chủ yếu là do
A. đảm nhận vai trò chủ yếu trong xuất khẩu hàng hóa, nguồn vốn lớn.
B. phát huy thế mạnh, khắc phục hạn chế và nâng cao vị thế của vùng.
C. yêu cầu của công cuộc đổi mới, mật độ dân số cao, vốn đầu tư lớn.
D. do lực lượng lao động đông đảo và tiếp giáp nhiều vùng kinh tế.
Câu 7. Ngành du lịch ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng phát triển chủ yếu do
A. cơ sở hạ tầng phát triển, nhu cầu du khách, có nhiều di tích.
B. chính sách, chất lượng cuộc sống tăng, tài nguyên đa dạng.
C. vị trí thuận lợi, dân cư tập trung đông, mức sống dân cao.
D. tài nguyên đa dạng, hiện đại sân bay, hợp tác với quốc tế.
Câu 8. Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. lập các trang trại, mở rộng liên kết sản xuất, sử dụng các kĩ thuật tiên tiến.
B. gắn với chế biến và dịch vụ, sản xuất chuyên canh, sử dụng kĩ thuật mới.
C. tăng diện tích đất, phát triển thị trường, đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi.
D. quan tâm sản xuất theo nông hộ, sản xuất thâm canh, nâng cao sản lượng.
Câu 9. Cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ hiện nay có sự dịch chuyển quan trọng chủ yếu do tác động của
A. phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật, khai thác thế mạnh, nâng dân trí.
B. thu hút đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng, nâng chất lượng lao động.
C. hội nhập toàn cầu sâu rộng, tăng trưởng kinh tế, mở rộng các đô thị.
D. mở rộng hợp tác quốc tế, đào tạo nhân lực, phát huy các nguồn lực.
Câu 10. Giải pháp chủ yếu của phát triển khu công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. thay đổi cơ cấu kinh tế, đảm bảo nguyên liệu, gia tăng chế biến.
B. đào tạo lao động, thu hút đầu tư, trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. hình thành các trung tâm, tạo sản phẩm mới, mở rộng cảng biển.
D. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, mở rộng thị trường, tăng khai khoáng.
Câu 11. Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. tăng cường khai thác ven bờ, nuôi tôm trên cát, thúc đẩy liên kết sản xuất.
B. mở rộng ngư trường đánh bắt, thúc đẩy nuôi tôm, hiện đại hóa tàu thuyền.
C. bền vững nguồn lợi thủy sản, đẩy mạnh nuôi trồng, tìm các ngư trường mới.
D. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, mở rộng nuôi trồng, gắn sản xuất với chế biến.
Câu 12. Thế mạnh tự nhiên thuận lợi nhất trong việc phát triển ngành đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. bờ biển dài, nhiều ngư trường, bãi tôm, bãi cá.
B. ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa đông bắc.
C. bờ biển có nhiều khả năng xây dựng cảng cá.
D. ngoài khơi có nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
Câu 13. Các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ đem lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo thế mở cửa hơn nữa, thay đổi phân bố dân cư, giải quyết vấn đề việc làm.
B. Phát huy thế mạnh biển, đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
C. Phát triển tổng hợp kinh tế biển, thay đổi bộ mặt nhiều địa phương ven biển.
D. Tăng năng lực vận chuyển, thu hút vốn đầu tư, hình thành khu công nghiệp.
Câu 14. Du lịch biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh chủ yếu do
A. đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, nhiều đảo, bán đảo ven bờ.
B. khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, nhiều bãi tắm, thắng cảnh đẹp.
C. nhiều đảo, quần đảo với hệ sinh thái đa dạng, tiếp giáp vùng biển sâu.
D. số giờ nắng cao, nhiều vũng vịnh, đầm phá, nhiều bãi tắm rộng nổi tiếng.
Câu 15. Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, hội nhập quốc tế.
B. đảm bảo nguyên liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ.
C. nâng cao trình độ lao động, phát triển giao thông.
D. đảm bảo cơ sở năng lượng, thu hút nhiều đầu tư.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vùng kinh tế Trung du và miền núi Bắc Bộ
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vùng kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vấn đề phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều