(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ

Chuyên đề Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Chuyên đề 4: Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

III. BẮC TRUNG BỘ

1. Khái quát

1.1. Vị trí địa lí, phạm lãnh thổ

     - Bắc Trung Bộ giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, gắn với phần lãnh thổ vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền trung giáp với nước láng giềng Lào.

     - Vùng gồm có 6 tỉnh (Từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế).

     - Vùng có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo, trong đó có huyện đảo Cồn Cỏ.

     - Vùng nằm trên trục giao thông huyết mạch của Việt Nam, đồng thời là một trong những cửa ngõ thông ra biển của các quốc gia trong khu vực ASEAN.

1.2. Dân số

     Năm 2021, dân số Bắc Trung bộ khoảng 11,2 triệu người. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,93%. Mật độ dân số là 218 người/ km. Dân cư chủ yếu sống tập trung ở khu vực đồng bằng và ven biển. Tỷ lệ dân thành thị khoảng 25,4%. Vùng có nhiều dân tộc cùng sinh sống như Kinh, Thái, Mường...

Quảng cáo

2. Thế mạnh và hạn chế đối với việc hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

2.1 Thế mạnh

     a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

     - Địa hình và đất: Vùng kéo dài từ bắc xuống nam và hẹp ngang theo chiều đông tây. 70% diện tích là đồi núi. Từ tây sang đông có 3 dạng địa hình khá phổ biến. Đồi núi ở phía tây, đồng bằng chuyển tiếp, biển, thềm lục địa và các đảo ở phía đông >>> tạo thuận lợi để Bắc Trung bộ hình thành cơ cấu kinh tế lâm nghiệp, nông nghiệp và thủy sản.

     - Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh có sự phân hóa giữa các khu vực phía đông và khu vực phía tây, cho phép vùng phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu sản phẩm đa dạng.

     - Vùng có mạng lưới sông ngòi khá dày với nhiều lưu vực sông như sông Mã, sông Chu, sông Cả, sông Gianh ... có giá trị về thủy lợi, du lịch và giao thông vận tải. Trong vùng còn có một số hồ đầm lớn như hồ Kẻ Gỗ, đầm Cầu Hai thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản, nước ngọt và nước lợ.

     - Vùng có diện tích rừng tự nhiên lớn. Tỷ lệ che phủ rừng cao hơn mức trung bình cả nước. Trong rừng có nhiều loại gỗ, lâm sản, các loài động vật quý nằm trong sách đỏ Việt Nam. Ở đây có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia như Pù Mát, Phong Nha - Kẻ Bàng. Đây là thế mạnh để phát triển ngành lâm nghiệp và bảo vệ môi trường.

     - Vùng có đường bờ biển dài, vùng biển rộng, giàu tiềm năng về sinh vật thuận lợi cho phát triển, hoạt động khai thác và nuôi trồng hải sản.

Quảng cáo

     b. Điều kiện kinh tế xã hội.

     - Vùng có lực lượng lao động dồi dào, người lao động chăm chỉ giàu nghị lực và kinh nghiệm sản xuất.

     - Cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện, hạ tầng giao thông của vùng có đầy đủ các loại hình: đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không. Trong đó, đường ô tô tạo thành các trục giao thương hàng hóa theo hướng bắc - nam; đông - tây, tạo điều kiện cho phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo hướng hàng hóa.

     - Việc áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ đã tạo ra nhiều đổi mới trong các hoạt động sản xuất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Bắc Trung bộ cũng tăng cường vốn đầu tư để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Đặc biệt, quan tâm đầu tư vào các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ.

2.2. Hạn chế

     - Tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai xảy ra thường xuyên gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

     - Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật của vùng còn hạn chế, đặc biệt là ở phía tây.

3. Một số đặc điểm nổi bật về nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

3.1. Nông nghiệp

Quảng cáo

     Nông nghiệp là ngành đóng góp phần lớn giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của vùng. Giá trị sản xuất của ngành có tốc độ tăng trưởng khá nhanh.

     Sản xuất nông nghiệp có sự thay đổi theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung ứng dụng công nghệ cao nhằm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm, các mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ cùng với công nghệ gen lai tạo giống mới ngày càng phổ biến trong trồng trọt, chăn nuôi.

     * Trồng trọt:

     - Cây lương thực. Chủ yếu là cây lúa tập trung ở các đồng bằng ven biển Bắc Trung bộ. 2 tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất là Thanh Hóa và Nghệ An.

     - Cây công nghiệp hằng năm như lạc, mía được trồng với diện tích khá lớn ở các vùng đất cát ven biển của hầu hết các tỉnh, mía ở vùng gò đồi phía tây, nhất là ở tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An.

     - Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi như cà phê ở Nghệ An, Quảng Trị, chè Nghệ An, cao su, hồ tiêu ở Quảng Bình, Quảng Trị. Vùng cũng phát triển một số cây ăn quả đặc sản như cam Vinh, bưởi Phúc Trạch.

     * Chăn nuôi.

     - Nhiều mô hình chăn nuôi áp dụng công nghệ cao đã hình thành và đem lại hiệu quả kinh tế cao. Vùng có số lượng đàn trâu bò đứng thứ 2 cả nước. Số lượng lợn và gia cầm tăng nhanh, chăn nuôi trâu, bò phát triển mạnh ở Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, bò sữa phát triển mạnh nhất ở Nghệ An. Lợn và gia cầm được nuôi ở hầu hết các tỉnh.

3.2. Lâm nghiệp

     Ngành lâm nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế xã hội của Bắc Trung Bộ giúp bảo vệ môi trường sinh thái và giảm nhẹ thiên tai. Bắc Trung bộ đã ứng dụng khoa học công nghệ vào tất cả các hoạt động của ngành lâm nghiệp. Đặc biệt ở đây đã thành lập khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở tỉnh Nghệ An với chức năng sản xuất giống cây lâm nghiệp, chế biến gỗ và lâm sản theo mô hình chuỗi sản xuất khép kín. Lâm nghiệp của Bắc Trung bộ đang được đẩy mạnh cả 2 hoạt động khai thác, chế biến lâm sản và trồng rừng khoanh, nuôi bảo vệ rừng.

3.3. Thủy sản

     Thủy sản là ngành được chú trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của Bắc Trung bộ. Giá trị sản xuất của ngành có xu hướng tăng lên. Sản lượng thủy sản liên tục tăng qua các năm, trong đó sản lượng thủy sản khai thác chiếm phần lớn tổng sản lượng thủy sản.

     - Về khai thác: Bắc Trung bộ đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ứng dụng công nghệ khai thác tiên tiến để truy xuất nguồn gốc sản phẩm bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.

     - Về nuôi trồng: đối tượng nuôi trồng thủy sản ngày càng đa dạng với nhiều loại có giá trị kinh tế cao. Nuôi trồng thủy sản đang thay đổi mô hình sản xuất sang quy mô lớn hơn theo hướng sản xuất hàng hóa, áp dụng khoa học công nghệ vào tất cả các khâu.

B. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Câu 1. Ý nghĩa chủ yếu của việc sản xuất cây công nghiệp theo vùng chuyên canh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là

A. phân bố lại sản xuất, tạo ra việc làm, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.

B. gắn với công nghiệp, sử dụng tốt hơn lao động, tăng hiệu quả kinh tế.

C. tăng nông sản, nâng cao vị thế của vùng, thay đổi cách thức sản xuất.

D. tăng xuất khẩu, phát huy thế mạnh, phát triển nông nghiệp hàng hóa.

Câu 2. Khó khăn chủ yếu của việc phát triển chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. thị trường biến động, công nghiệp chế biến hạn chế, thức ăn chưa đảm bảo.

B. nhiều loại dịch bệnh, thị trường nhiều biến động, dịch vụ thú y chưa phát triển.          

C. cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, thị trường nhiều biến động, nhiều loại dịch bệnh.

D. trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế, thiếu lao động có tay nghề.

Câu 3. Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác các thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. thay đổi cơ cấu kinh tế, cuộc sống nâng cao và bảo đảm về an ninh quốc phòng.

B. thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển và đa dạng hóa hàng để xuất khẩu.

C. thay đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao vị thế kinh tế của vùng và giải quyết việc làm.

D. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, giải quyết việc làm cho người lao động.

Câu 4. Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. đẩy mạnh lai tạo giống, đảm bảo nguồn thức ăn, phòng chống dịch.

B. phát triển trang trại, đảm bảo nguồn thức ăn, đẩy mạnh chế biến.

C. cải tạo các đồng cỏ, đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng thương hiệu.

D. chăn nuôi theo hướng tập trung, đảm bảo tốt chuồng trại, thức ăn.

Câu 5. Hướng chủ yếu trong chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

A. phát triển các sản phẩm cao cấp, tăng cường đầu tư theo chiều sâu.

B. thu hút mạnh vốn đầu tư, xây dựng thêm các khu công nghệ cao.

C. tập trung đào tạo đội ngũ quản lí, quy hoạch các thành phố vệ tinh.

D. khai thác hiệu quả nguồn lực, phát triển công nghiệp trọng điểm.

Câu 6. Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, nguyên nhân chủ yếu là do

A. đảm nhận vai trò chủ yếu trong xuất khẩu hàng hóa, nguồn vốn lớn.

B. phát huy thế mạnh, khắc phục hạn chế và nâng cao vị thế của vùng.

C. yêu cầu của công cuộc đổi mới, mật độ dân số cao, vốn đầu tư lớn.

D. do lực lượng lao động đông đảo và tiếp giáp nhiều vùng kinh tế.

Câu 7. Ngành du lịch ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng phát triển chủ yếu do

A. cơ sở hạ tầng phát triển, nhu cầu du khách, có nhiều di tích.

B. chính sách, chất lượng cuộc sống tăng, tài nguyên đa dạng.

C. vị trí thuận lợi, dân cư tập trung đông, mức sống dân cao.

D. tài nguyên đa dạng, hiện đại sân bay, hợp tác với quốc tế.

Câu 8. Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. lập các trang trại, mở rộng liên kết sản xuất, sử dụng các kĩ thuật tiên tiến.

B. gắn với chế biến và dịch vụ, sản xuất chuyên canh, sử dụng kĩ thuật mới.

C. tăng diện tích đất, phát triển thị trường, đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi.

D. quan tâm sản xuất theo nông hộ, sản xuất thâm canh, nâng cao sản lượng.

Câu 9. Cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ hiện nay có sự dịch chuyển quan trọng chủ yếu do tác động của

A. phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật, khai thác thế mạnh, nâng dân trí.

B. thu hút đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng, nâng chất lượng lao động.

C. hội nhập toàn cầu sâu rộng, tăng trưởng kinh tế, mở rộng các đô thị.

D. mở rộng hợp tác quốc tế, đào tạo nhân lực, phát huy các nguồn lực.

Câu 10. Giải pháp chủ yếu của phát triển khu công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. thay đổi cơ cấu kinh tế, đảm bảo nguyên liệu, gia tăng chế biến.

B. đào tạo lao động, thu hút đầu tư, trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật.

C. hình thành các trung tâm, tạo sản phẩm mới, mở rộng cảng biển.

D. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, mở rộng thị trường, tăng khai khoáng.

Câu 11. Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. tăng cường khai thác ven bờ, nuôi tôm trên cát, thúc đẩy liên kết sản xuất.

B. mở rộng ngư trường đánh bắt, thúc đẩy nuôi tôm, hiện đại hóa tàu thuyền.

C. bền vững nguồn lợi thủy sản, đẩy mạnh nuôi trồng, tìm các ngư trường mới.

D. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, mở rộng nuôi trồng, gắn sản xuất với chế biến.

Câu 12. Thế mạnh tự nhiên thuận lợi nhất trong việc phát triển ngành đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. bờ biển dài, nhiều ngư trường, bãi tôm, bãi cá.

B. ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa đông bắc.

C. bờ biển có nhiều khả năng xây dựng cảng cá.

D. ngoài khơi có nhiều loài có giá trị kinh tế cao.

Câu 13. Các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ đem lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

A. Tạo thế mở cửa hơn nữa, thay đổi phân bố dân cư, giải quyết vấn đề việc làm.

B. Phát huy thế mạnh biển, đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.

C. Phát triển tổng hợp kinh tế biển, thay đổi bộ mặt nhiều địa phương ven biển.

D. Tăng năng lực vận chuyển, thu hút vốn đầu tư, hình thành khu công nghiệp.

Câu 14. Du lịch biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh chủ yếu do

A. đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, nhiều đảo, bán đảo ven bờ.

B. khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, nhiều bãi tắm, thắng cảnh đẹp.

C. nhiều đảo, quần đảo với hệ sinh thái đa dạng, tiếp giáp vùng biển sâu.

D. số giờ nắng cao, nhiều vũng vịnh, đầm phá, nhiều bãi tắm rộng nổi tiếng.

Câu 15. Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, hội nhập quốc tế.

B. đảm bảo nguyên liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ.

C. nâng cao trình độ lao động, phát triển giao thông.

D. đảm bảo cơ sở năng lượng, thu hút nhiều đầu tư.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học