(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Địa lý các ngành kinh tế
Chuyên đề Địa lý các ngành kinh tế trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.HCM theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT Chuyên đề: Địa lý kinh tế - xã hội đại cương đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Địa lý các ngành kinh tế
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Chủ đề 2: ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẠI CƯƠNG
ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH KINH TẾ
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Nguồn lực phát triển kinh tế
- Nguồn lực bên trong lãnh thổ:
+ Vị trí địa lý (tự nhiên, kinh tế, chính trị)
+ Nguồn lực tự nhiên: đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản, biển.
+ Nguồn lực kinh tế - xã hội: nguồn lao động, vốn đầu tư, đường lối chính sách, lịch sử văn hóa, thị trường, khoa học - công nghệ,...
- Nguồn lực bên ngoài lãnh thổ:
+ Vốn đầu tư nước ngoài
+ Lao động nước ngoài.
+ Thị trường nước ngoài.
+ Tri thức, kinh nghiệm tổ chức và quản lý.
+ Khoa học - công nghệ.
+ Thị trường ngoài nước.
2. Cơ cấu theo ngành kinh tế
- Bao gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
3. Cơ cấu theo thành phần kinh tế
- Bao gồm: Khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
4. Cơ cấu theo lãnh thổ kinh tế
- Bao gồm: vùng kinh tế, tiểu vùng kinh tế.
5. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
- Là tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (1 năm).
- Được tạo ra bởi các thành phần kinh tế hoạt động trong lãnh thổ quốc gia ở một khoảng thời gian nhất định. Thành phần đóng góp bao gồm cả thành phần trong nước và nước ngoài hoạt động tại nước đó.
6. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
- Là tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng do tất cả công dân của một quốc gia tạo ra trong năm.
- Đo lường tổng giá trị mà công dân quốc tịch nước đó sản xuất ra trong thời gian (1 năm). Công dân có thể tạo ra giá trị ở trong nước và ngoài lãnh thổ quốc gia đó.
- GNI = GDP + Thu nhập của nhân tố trong nước sản xuất ở nước ngoài - Thu nhập của nhân tố nước ngoài sản xuất ở trong nước.
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
1.1. Cơ cấu
* Ngành nông nghiệp:
- Trồng trọt:
+ Cây lương thực: lúa gạo, lúa mì, ngô
+ Cây công nghiệp: cà phê, cao su, chè, bông, đậu tương,....
- Chăn nuôi: Trâu, bò, dê, cừu,...
- Dịch vụ nông nghiệp: cung ứng giống, máy móc,...
* Ngành lâm nghiệp:
- Trồng rừng
- Chăm sóc rừng
- Ươm giống cây lâm nghiệp.
- Khai thác gỗ, ....
* Ngành thủy sản: hoạt động đánh bắt, hoạt động nuôi trồng.
1.2. Đặc điểm
- Đất trồng, mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi.
- Phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, có tính thời vụ và phân bố tương đối rộng rãi.
- Có mối liên kết chặt chẽ tạo thành chuỗi giá trị nông sản.
1.3. Tổ chức lãnh thổ
- Trang trại.
- Vùng sản xuất nông nghiệp tập trung.
- Vùng nông nghiệp.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng
* Vị trí địa lý:
- Quy định sự có mặt của các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Trao đổi nông sản, thu hút vốn đầu tư, khoa học - công nghệ,...
* Điều kiện tự nhiên:
- Địa hình, đất trồng: Quy mô, phương hướng sản xuất, cơ cấu, mức độ thâm canh, năng suất và sự phân bố của cây trồng.
- Khí hậu, nguồn nước:
+ Cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi, mùa vụ, khả năng xen canh, tăng vụ, sự phân bố nông nghiệp.
+ Mặt nước nuôi trồng thủy sản, phù sa, nước tưới,...
- Sinh vật: Cung cấp giống cây trồng, vật nuôi, cơ sở thức ăn, môi trường sản xuất.
* Kinh tế - xã hội:
- Dân cư, lao động: Lực lượng sản xuất trực tiếp, nguồn tiêu thụ sản phẩm.
- Khoa học - công nghệ:
+ Tạo ra nhiều giống mới, tăng năng suất, chất lượng nông sản.
+ Sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, nước,...
- Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật:
+ Thúc đẩy nông nghiệp sản xuất hàng hóa.
+ Tăng cường liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản.
- Chính sách phát triển nông nghiệp, vốn đầu tư và thị trường:
+ Phương hướng sản xuất, cơ cấu ngành, quy mô sản xuất.
+ Xác định các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
2. Ngành công nghiệp
2.1. Cơ cấu
- Công nghiệp khai thác: khai thác khoáng sản, nhiên liệu, nước, sinh vật,..
- Công nghiệp chế biến: chế biến vật chất tự nhiên và nhân tạo thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu sản xuất, đời sống của con người.
- Dịch vụ công nghiệp: cung ứng vật tư, nguyên vật liệu, thiết kế mẫu mã, tư vấn phát triển,...
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp
Nhân tố |
Ảnh hưởng |
|
Vị trí địa lý |
- Lựa chọn địa điểm xây dựng, phân bố công nghiệp. - Khả năng tiếp cận thị trường. |
|
Tự nhiên |
- Khoáng sản ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu ngành và lãnh thổ. - Quỹ đất và giá đất ảnh hưởng đến phân bố công nghiệp. - Tài nguyên nước, rừng biển ảnh hưởng đến phân bố các ngành nông nghiệp. |
|
Kinh tế - xã hội |
Dân cư, lao động |
- Đảm bảo lực lượng sản xuất (số lượng, chất lượng). - Tác động đến thị trường tiêu thụ. |
Khoa học - công nghệ |
- Thay đổi quy trình công nghệ, sử dụng năng lượng tái tạo, nguyên liệu thay thế cho phát triển bền vững. - Xuất hiện các ngành mới, linh hoạt trong phân bố. |
|
Vốn đầu tư và thị trường |
- Đòn bẩy cho phát triển và phân bố công nghiệp. - Thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp. |
|
Chính sách phát triển công nghiệp |
- Ảnh hưởng tới sự phân bố và cơ cấu ngành công nghiệp trong từng giai đoạn. - Xác định các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Xây dựng thương hiệu sản phẩm. |
2.3. Các ngành công nghiệp chính
- Công nghiệp khai thác than.
- Công nghiệp khai thác dầu khí.
- Công nghiệp điện lực.
- Công nghiệp khai thác quặng kim loại.
- Công nghiệp điện tử - tin học.
- Công nghiệp thực phẩm.
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
2.4. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Điểm công nghiệp
- Khu công nghiệp
- Trung tâm công nghiệp
- Vùng công nghiệp
3. Ngành dịch vụ
3.1. Đặc điểm
- Sản phẩm của ngành dịch vụ không mang tính vật chất.
- Hoạt động dịch vụ có tính linh hoạt cao nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của sản xuất đời sống xã hội.
- Hoạt động dịch vụ có tính hệ thống. Toàn bộ các nhóm ngành dịch vụ là những dịch trong một chuỗi liên kết giữa sản xuất với sản xuất, sản xuất với cung ứng, dịch vụ sản xuất với tiêu dùng,...
- Không gian lãnh thổ của dịch vụ ngày càng mở rộng. Hoạt động dịch vụ không giới hạn ở một khu vực, một quốc gia mà phát triển toàn cầu.
3.2. Cơ cấu
- Dịch vụ kinh doanh:
+ Dịch vụ sản xuất: Tài chính ngân hàng, kế toán,...
+ Dịch vụ phân phối: giao thông vận tải, thương mại,...
- Dịch vụ tiêu dùng:
+ Dịch vụ xã hội: bưu chính viễn thông, y tế,....
+ Dịch vụ cá nhân: du lịch, sửa chữa,...
- Dịch vụ công: dịch vụ hành chính công và thủ tục hành chính.
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Nhân tố |
Ảnh hưởng |
Vị trí địa lý |
Sự phát triển các loại hình dịch vụ và phân bố mạng lưới hoạt động dịch vụ. |
Kinh tế - xã hội |
- Trình độ phát triển kinh tế: Quyết định sự phát triển và phân bố, tính đa dạng và quy mô các ngành dịch vụ. - Đặc điểm dân số: + Tốc độ phát triển, cơ cấu và mạng lưới phân bố các ngành dịch vụ. + Sức mua, nhu cầu dịch vụ,... |
Thị trường |
Phát triển thương mại và phân bố các loại hình dịch vụ. |
Vốn đầu tư |
- Khuyến khích phát triển mạnh các ngành dịch vụ. - Phát triển dịch vụ trong nước và thế giới. |
Khoa học – công nghệ |
Thay đổi phương thức sản xuất nhiều loại hình dịch vụ, phát triển dịch vụ có hàm lượng chất xám cao. |
Văn hóa, lịch sử |
Hình thức tổ chức mạng lưới dịch vụ và sự phát triển, phân bố dịch vụ du lịch. |
Tự nhiên gồm điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên |
Phát triển và phân bố các loại hình dịch vụ, đặc biệt là du lịch. |
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới hiện nay là
A. nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn nhóm phát triển.
B. tỉ suất sinh thô nhóm nước phát triển giảm, đang phát triển tăng nhanh.
C. tỉ suất sinh thô các nhóm nước phát triển và đang phát triển tăng nhanh.
D. nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển.
Câu 2. Đô thị hoá được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi
A. phù hợp với công nghiệp hoá.
B. nâng cao tỷ lệ dân thành thị.
C. xuất hiện nhiều đô thị lớn.
D. sản phẩm hàng hóa đa dạng.
Câu 3. Một trong những biểu hiện của quá trình đô thị hóa là
A. dân nông thôn ra thành phố làm việc nhiều.
B. dân cư thành thị có xu hướng về nông thôn.
C. dân cư tập trung chủ yếu ở thành phố nhỏ.
D. lối sống đô thị ngày càng phổ biến rộng rãi.
Câu 4. Tỉ lệ dân số thành thị tăng là biểu hiện của
A. quá trình đô thị hóa.
B. sự phân bố dân cư.
C. số dân nông thôn giảm.
D. mức sống dân cư tăng.
Câu 5. Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư là do
A. các yếu tố của khí hậu (nhiệt, mưa, ánh sáng).
B. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
C. nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất.
D. tác động của các loại đất, sự phân bố của đất.
Câu 6. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là
A. gia tăng cơ học trên thế giới.
B. gia tăng dân số có kế hoạch.
C. động lực phát triển dân số.
D. số dân ở cừng thời điểm đó.
Câu 7. Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với
A. số dân trung bình ở cùng thời điểm.
B. số trẻ em từ 0 đến 14 tuổi ở cùng thời điểm.
C. số phụ nữ trong trên 18 tuổi ở cùng thời điểm.
D. số người trong độ tuổi sinh đẻ cùng thời điểm.
Câu 8. Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm được gọi là
A. gia tăng tự nhiên.
B. tỉ suất tử thô.
C. tỉ suất sinh thô.
D. gia tăng cơ học.
Câu 9. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh
A. trình độ dân trí, học vấn của dân cư.
B. trình độ phát triển của một quốc gia.
C. tình hình dân số của một quốc gia.
D. sự phân bố dân cư của một quốc gia.
Câu 10. Kiểu tháp tuổi mở rộng thể hiện tình hình gia tăng dân số như thế nào?
A. Gia tăng dân số giảm.
B. Gia tăng dân số nhanh.
C. Gia tăng dân số chậm.
D. Gia tăng dân số ổn định.
Câu 11. Nguồn lao động là
A. dân số có khả năng tham gia lao ở ngoài nước.
B. dân số dưới tuổi lao động tham gia lao động.
C. dân số ngoài tuổi lao động tham gia lao động.
D. nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế.
Câu 12. Nguồn lực là
A. các điều kiện tự nhiên trong nước ở dưới dạng tiềm năng được con người nghiên cứu đưa vào khai thác.
B. tổng thế các yếu tố trong và ngoài nước được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ.
C. tổng thể các yếu tố trong nước không thể khai thác để phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ.
D. các điều kiện kinh tế - xã hội ở cả trong và ngoài nước được khai thác để phát triển kinh tế của một lãnh thổ.
Câu 13. Căn cứ vào đâu để phân loại các nguồn lực?
A. Vai trò và mức độ ảnh hưởng.
B. Thời gian và khả năng khai thác.
C. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.
D. Không gian và thời gian hình thành.
Câu 14. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực như sau:
A. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước.
B. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
C. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước.
D. Kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước.
Câu 15. Cơ cấu theo thành phần kinh tế phản ánh
A. trình độ phát triển, thế mạnh mỗi lãnh thổ.
B. sản phẩm phân công lao động theo lãnh thổ.
C. khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất.
D. trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội HSA, ĐHQG Tp.HCM VACT hay khác:
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lý các khu vực và quốc gia
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Địa lí tự nhiên đại cương
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều