(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam

Chuyên đề Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA phần Khoa học (môn Lịch Sử) đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

CHUYÊN ĐỀ 5. MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

► KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV - đầu thế kỉ XV)

Nội dung I. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV - đầu thế kỉ XV)

1. Bối cảnh lịch sử

Từ nửa sau thế kỉ XIV, triều Trần lâm vào khủng hoảng, suy yếu.

- Về chính trị:

+ Vua và tầng lớp quý tộc, quan lại nhà Trần sa vào ăn chơi, hưởng lạc. Triều chính bị gian thần lũng đoạn. Việc nước không còn được quan tâm.

+ Triều Trần phải đối mặt với các cuộc tấn công của Chăm-pa (ở phía Nam) và những yêu sách ngang ngược của nhà Minh (ở phía Bắc).

- Về kinh tế - xã hội:

+ Các hiện tượng hạn hán, bão, lụt, vỡ đê, ... xảy ra ở nhiều địa phương trên cả nước. Mất mùa, đói kém diễn ra thường xuyên.

+ Quý tộc, quan lại, địa chủ tìm cách chiếm đoạt ruộng đất trên quy mô lớn. Ruộng đất công ngày càng bị thu hẹp.

+ Các cuộc khởi nghĩa của dân nghèo chống lại triều đình phong kiến diễn ra liên tục ở nhiều vùng miền.

=> Trong bối cảnh đó, nhờ được vua Trần Nghệ Tông tin dùng, Hồ Quý Ly từng bước đề xuất, tiến hành những cải cách lớn trên nhiều lĩnh vực. Sau khi thành lập (1400), triều Hồ tiếp tục thực hiện các chính sách cải cách cho đến khi quân Minh xâm lược (1406).

2. Nội dung cải cách

a) Chính trị

- Tổ chức chính quyền, luật pháp:

+ Bãi bỏ nhiều cơ quan, chức quan cũ; đổi tên và đặt thêm nhiều cơ quan, chức quan mới.

+ Tăng cường kiểm tra, giám sát quan lại.

+ Định kì mở các khoa thi đề tuyển chọn quan lại.

+ Cải cách nghi lễ của triều đình và y phục của quan lại.

+ Ban hành quy chế và hình luật mới của quốc gia.

- Quân đội, quốc phòng:

+ Tuyển chọn những người giỏi võ nghệ làm tướng chỉ huy.

+ Thải hồi những binh sĩ già yếu, lấy người khoẻ mạnh bổ sung vào quân ngũ.

+ Tăng cường tuyển quân quy mô lớn; bổ sung lực lượng hương quân ở các địa phương.

+ Xây dựng lại binh chế, chia đặt lại tổ chức quân đội.

+ Cải tiến vũ khí, tăng cường trang bị quốc phòng, xây dựng hệ thống phòng thủ quốc gia.

b) Kinh tế, xã hội:

- Năm 1396, in và phát hành tiền giấy "Thông báo hội sao".

- Năm 1397, ban hành chính sách hạn điền.

- Năm 1398, lập sổ ruộng trên cả nước nhằm xóa bỏ tình trạng che giấu, gian dối về ruộng đất.

- Năm 1401, ban hành chính sách hạn nô.

- Năm 1402, điều chỉnh thuế khóa

- Ngoài ra, Hồ Quý Ly và triều Hồ cũng thi hành một số chính sách khác, như: thống nhất đơn

vị đo lường; khuyến khích nhân dân khai hoang, ...

c) Văn hóa

- Về tư tưởng, đề cao Nho giáo trên cơ sở có phê phán, chọn lọc; từng bước đưa Nho giáo trở thành ý thức hệ tư tưởng chủ đạo.

- Về tôn giáo, hạn chế sự phát triển thái quá của Phật giáo và Đạo giáo

- Về chữ viết, đề cao và khuyến khích sử dụng chữ Nôm.

- Về giáo dục, chú trọng giáo dục, mở rộng hệ thống trường học,...

- Về khoa cử, sửa đổi nội dung và phương thức thi tuyển; định lệ thi Hương và thi Hội theo định kì...

3. Kết quả, ý nghĩa

- Kết quả:

+ Đưa đến sự xác lập bước đầu của thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền theo đường lối pháp trị, được tổ chức thống nhất, chặt chẽ.

+ Lĩnh vực quân đội, quốc phòng được củng cố. Vai trò và sức mạnh của nhà nước được tăng cường.

+ Bước đầu giải quyết được những bất cập về sở hữu tài sản và chế độ thuế khoa, hạn chế sở hữu tư nhân quy mô lớn và tình trạng gian dối về ruộng đất, tăng nguồn thu của nhà nước. Một bộ phận lớn nô tì cũng bước đầu được giải phóng

+ Nho giáo từng bước trở thành ý thức hệ tư tưởng chủ đạo của xã hội Đại Việt. Phật giáo và Đạo giáo suy giảm vai trò, vị trí so với trước. Nền giáo dục, khoa cử có bước phát triển mới theo hướng quy củ, chuyên nghiệp.

=> Bước đầu xác lập mô hình phát triển mới của quốc gia Đại Việt.

- Ý nghĩa:

+ Thể hiện tinh thần dân tộc, ý thức tự cường của Hồ Quý Ly và triều Hồ cũng như tầng lớp lãnh đạo Đại Việt đương thời.

+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về việc trị nước.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

Nội dung II. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

1. Bối cảnh lịch sử

- Về chính trị: từ nửa sau thế kỉ XV, bộ máy hành chính của nhà Lê sơ bắt đầu bộc lộ một số hạn chế:

+ Ở trung ương: quyền lực tập trung chủ yếu trong tay các quan đại thần; tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng, ... ngày càng phổ biến.

+ Ở địa phương: mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực xuất hiện (do đất nước rộng lớn nhưng chỉ chia làm 5 đạo, khiến cho quyền lực của những người đứng đầu mỗi đạo rất lớn).

- Về kinh tế xã hội:

+ Nền kinh tế Đại Việt đã được phục hồi. Tuy vậy, chế độ ruộng đất vẫn tồn tại nhiều hạn chế, bất cập. Một bộ phận nông dân thiếu ruộng đất canh tác, nguồn thu của nhà nước bị ảnh hưởng.

+ Tình trạng cường hào lộng hành và quan lại tham ô, nhũng nhiễu ngày càng nhức nhối.

=> Sau khi lên ngôi, Lê Thánh Tông từng bước tiến hành những chính sách cải cách quan trọng, đặc biệt là đối với hệ thống hành chính

2. Nội dung cải cách

a) Chính trị

* Cải cách về tổ chức bộ máy chính quyền

- Ở trung ương:

+ Bãi bỏ những cơ quan, chức quan có nhiều quyền lực; tập trung quyền hành vào tay nhà vua.

+ Hoàn thiện cơ cấu, chức năng của các cơ quan trong bộ máy hành chính.

+ Tăng cường chế độ kiểm tra, giám sát và hỗ trợ lẫn nhau giữa các cơ quan.

- Ở địa phương:

+ Chia cả nước thành 12 đạo thừa tuyên (đến năm 1471 lập thêm đạo thừa tuyên thứ 13 - Quảng Nam). Hệ thống cơ quan phụ trách đạo thừa tuyên là Tam ty, gồm: Đô ty, Thừa ty, Hiến ty.

+ Bãi bỏ cấp lộ, trấn cũ; thiết lập hệ thống phủ, huyện/châu, xã.

* Cải cách về luật pháp:

- Năm 1483, ban hành bộ Quốc triều hình luật (còn được gọi là Luật Hồng Đức).

- Quốc triều hình luật thể hiện một số điểm mới và tiến bộ như:

+ Có sự phân biệt hình phạt đối với người phạm tội nếu tàn tật hoặc còn nhỏ;

+ Bảo vệ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ;

+ Quy định cụ thể về tố tụng .....

* Cải cách về quân đội:

- Cải tổ hệ thống tổ chức quân đội: cả nước được chia thành 5 khu vực quân sự.

- Nhà nước có nhiều ưu đãi đối với binh lính.

- Tăng cường kỉ luật và huấn luyện binh lính.

b) Kinh tế, văn hóa

* Cải cách về kinh tế:

- Năm 1477, Lê Thánh Tông ban hành chính sách lộc điền và chính sách quân điền.

+ Chính sách lộc điền ban cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại cao cấp từ nhất phẩm đến tứ phẩm theo quy chế thống nhất.

+ Chính sách quân điền phân chia ruộng đất công cho các hạng từ quan lại, binh lính, dẫn định đến người tàn tật, phụ nữ goá, trẻ mồ côi, ..

- Nhà nước cũng thực hiện chính sách khuyến khích khai khẩn đồn điền, mở rộng diện tích canh tác trên cả nước.

* Cải cách về văn hóa:

- Đề cao Nho giáo, đưa Nho giáo trở thành hệ tư tưởng độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội.

- Giáo dục - khoa cử được chú trọng và có nhiều đổi mới.

+ Quốc Tử Giám được trùng tu, mở rộng trên quy mô lớn. Trường học công được mở rộng đến cấp phủ, huyện.

+ Chế độ khoa cử được quy định chặt chẽ với 3 kì thi Hương, thi Hội, thi Đình định kì.

+ Những người thi đỗ tiến sĩ được tôn vinh bằng những nghi thức như lễ xướng danh, vinh quy bái tổ, khắc tên trên văn bia tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

3. Kết quả, ý nghĩa

- Kết quả:

+ Đưa tới sự xác lập của thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền mang tính quan liêu theo đường lối pháp trị. Bộ máy nhà nước thời Lê sơ trở nên hoàn chỉnh, chặt chẽ.

+ Đời sống kinh tế, xã hội, văn hoa của Đại Việt cũng có những biến đổi lớn, trong đó nổi bật là sự phát triển của nền kinh tế tiểu nông và sự thống trị của tư tưởng Nho giáo.

- Ý nghĩa:

+ Thể hiện rõ tinh thần dân tộc của vương triều Lê sơ, đưa nhà nước Lê sơ đạt đến giai đoạn phát triển đỉnh cao.

+ Đặt cơ sở cho hệ thống hành chính của Đại Việt nhiều thế kỉ sau đó.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Cuộc cải cách của Minh Mệnh (đầu thế kỉ XIX)

Nội dung III. Cuộc cải cách của Minh Mệnh (đầu thế kỉ XIX)

1. Bối cảnh lịch sử

- Dưới thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng, bộ máy hành chính nhà nước còn chưa hoàn chỉnh, thiếu sự đồng bộ, thống nhất. Cụ thể:

+ Ở trung ương:

. Nhiều cơ quan chưa được hoàn thiện;

· Quyền lực trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ; quyền lực của nhà vua bị hạn chế.

+ Ở địa phương:

· Xu hướng phân tán quyền lực xuất hiện với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành.

· Tổ chức hành chính thiếu thống nhất trên cả nước.

- Yêu cầu đặt ra: cần phải khắc phục tình trạng phân tán quyền lực; thống nhất tổ chức hành chính; củng cố quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương.

=> Trong 21 năm cầm quyền, vua Minh Mạng đã tiến hành nhiều biện pháp cải cách để giải quyết những yêu cầu đó.

2. Nội dung cải cách

a) Bộ máy chính quyền trung ương

- Cải tổ hệ thống văn thư phòng, thành lập Cơ mật viện

- Hoàn thiện cơ cấu, chức năng của Lục bộ và cải tổ các cơ quan chuyên môn

- Giám sát, thanh tra chéo giữa các cơ quan thông qua hoạt động của Đô sát viện và Lục khoa.

- Hệ thống văn bản hành chính được chuyên môn hoa và quy định chặt chẽ.

b) Bộ máy chính quyền địa phương

- Xóa bỏ Bắc Thành và Gia Định Thành, chia cả nước thành 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.

- Hệ thống hành chính được phân cấp thống nhất từ trên xuống, gồm: tỉnh => phủ => huyện/châu => tổng => xã.

- Ở vùng dân tộc thiểu số:

+ Thiết lập cấp tổng; đổi các bản, sách, động thành xã.

+ Bổ dụng quan lại triều đình đến cai trị

- Mở rộng phạm vi và đối tượng áp dụng chế độ "hồi ty" để ngăn chặn tình trạng quan lại cấu kết bè phái ở địa phương.

3. Kết quả, ý nghĩa

- Kết quả:

+ Hệ thống hành chính trên cả nước đã được cấu trúc lại một cách thống nhất, chặt chẽ và tập trung, quyền lực của hoàng đế và triều đình được tăng cường cao độ;

+ Cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ; chặt chẽ; phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan.

- Ý nghĩa:

+ Thể hiện tài năng, tâm huyết của vua Minh Mạng và nỗ lực của triều Nguyễn trong quá trình quản lí đất nước, đặt nền móng cho thể chế chính trị triều Nguyễn nhiều thập kỉ sau đó.

+ Để lại những di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia thời kì cận - hiện đại, đặc biệt là cấu trúc phân cấp hành chính địa phương tỉnh, huyện, xã.

► BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh sự khủng hoảng, suy yếu về kinh tế của nhà Trần vào cuối thế kỉ XIV?

A. Thiên tai (hạn hán, bão, lụt,…), mất mùa thường xuyên xảy ra.

B. Nhà nước thực hiện nghiêm ngặt chính sách “bế quan tỏa cảng”.

C. Ruộng đất tư bị thu hẹp; diện tích ruộng đất công được mở rộng.

D. Các đô thị (Thăng Long, Phố Hiến, Thanh Hà,…) dần lụi tàn.

Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh sự suy yếu về chính trị của nhà Trần vào cuối thế kỉ XIV?

A. Chính quyền trung ương tê liệt; đất nước bị chia cắt, loạn lạc.

B. Nhà Trần phải thần phục, cống nạp sản vật cho Chân Lạp.

C. Nhà Trần bất lực trước các cuộc tấn công của Chămpa.

D. Nhà Minh xâm lược và áp đặt ách đô hộ lên Đại Việt.

Câu 3. Một trong những chính sách cải cách trên lĩnh vực kinh tế của Hồ Quý Ly là

A. ban hành tiền đồng thay thế cho tiền giấy.

B. phát hành tiền đồng “Thái Bình hưng bảo”.

C. ban hành tiền giấy thay thế cho tiền đồng.

D. phát hành tiền giấy “Việt Nam đồng”.

Câu 4. Năm 1397, Hồ Quý Ly đã cho thực hiện chính sách nào dưới đây?

A. Ban hành tiền giấy “thông bảo hội sao”.

B. Thống nhất đơn vị đo lường trong cả nước.

C. Đặt phép hạn điền, nhằm hạn chế sở hữu ruộng tư.

D. Chính sách hạn nô; kiểm soát hộ tịch trên cả nước.

Câu 5. Hồ Quý Ly ban hành chính sách hạn điền và hạn nô nhằm mục đích gì?

A. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.

B. Hạn chế thế lực của quý tộc Trần.

C. Chia ruộng đất công cho nông dân nghèo.

D. Thúc đẩy thủ công nghiệp và thương nghiệp.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là cải cách trên lĩnh vực chính trị - hành chính của Hồ Quý Ly?

A. Thông qua thi cử để tuyển chọn người đỗ đạt, bổ nhiệm quan lại.

B. Thống nhất bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương.

C. Dời đô từ Thăng Long về thành An Tôn (Tây Đô, Thanh Hóa).

D. Đặt chức Hà đê sứ ở các lộ để quản mọi việc trong phủ, châu.

Câu 7. Nội dung nào sau đây là cải cách trên lĩnh vực quân sự - quốc phòng của Hồ Quý Ly?

A. Xây dựng phòng tuyến chống giặc Minh trên sông Như Nguyệt.

B. Chế tạo nhiều loại vũ khí mới: súng thần cơ, cổ lâu thuyền,…

C. Bố trí mai phục và đóng cọc gỗ trên sông Bạch Đằng.

D. Dời đô từ thành An Tôn (Thanh Hóa) về Thăng Long.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là cải cách trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục của Hồ Quý Ly?

A. Chấn chỉnh Phật giáo.

B. Đề cao Nho giáo thực dụng.

C. Dịch sách chữ Nôm sang chữ Hán.

D. Dùng chữ Nôm để chấn hưng văn hóa dân tộc.

Câu 9. Để hạn chế sự phát triển thái quá của Phật giáo, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã thực hiện chính sách nào sau đây?

A. Đánh thuế nặng đối với những người theo đạo Phật.

B. Phá bỏ các đền, chùa, cơ sở thờ tự của Phật giáo.

C. Nghiêm cấm việc xây dựng các đền chùa mới.

D. Bắt sư tăng chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.

Câu 10. Trên lĩnh vực chính trị, những cải cách của Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã

A. góp phần củng cố quyền lực của chính quyền trung ương.

B. góp phần tăng cường thế lực của tầng lớp quý tộc họ Trần.

C. đưa đến sự xác lập bước đầu của thể chế quân chủ lập hiến.

D. xâm phạm đến sự thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

Câu 11. Chính sách hạn điền và hạn nô của nhà Hồ đã

A. hiện thực hóa khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

B. góp phần giảm bớt thế lực của tầng lớp quý tộc Trần.

C. giải phóng hoàn toàn bộ phận nô tì khỏi thân phận nô lệ.

D. góp phần tăng cường thế lực của tầng lớp quý tộc Trần.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cải cách do Hồ Quý Ly và nhà Hồ tiến hành?

A. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về việc trị nước.

B. Tạo tiềm lực để nhà Hồ bảo vệ thành công nền độc lập dân tộc.

C. Củng cố tiềm lực đất nước để chuẩn bị đối phó với giặc ngoại xâm.

D. Thể hiện tinh thần dân tộc, ý thức tự cường của Hồ Quý Ly và triều Hồ.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học