(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á
Chuyên đề Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA phần Khoa học (môn Lịch Sử) đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
CHUYÊN ĐỀ 3. QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á
► KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á
Nội dung 1. Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á
1. Quá trình xâm lược và cai trị của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á
a) Quá trình xâm lược
♦ Nguyên nhân thực dân phương Tây đẩy mạnh xâm nhập, xâm lược Đông Nam Á
- Sau các cuộc phát kiến địa lí, nền sản xuất của các nước phương Tây phát triển, đặt ra nhu cầu ngày càng lớn về: nguyên liệu, nhân công, thị trường tiêu thụ,...
- Đông Nam Á là khu vực có vị trí quan trọng cho giao thương trên biển; giàu hương liệu, nguyên liệu và nhân công,...
- Mặt khác, từ nửa sau thế kỉ XVI, chế độ phong kiến ở nhiều nước Đông Nam Á đã bắt đầu bộc lộ dấu hiệu khủng hoảng.
→ Đông Nam Á nhanh chóng trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây.
♦ Nét chính về quá trình xâm lược của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á
- Các nước Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây, bởi đây là khu vực giàu tài nguyên, có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú, nhiều thương cảng sầm uất nằm trên tuyến giao thương đường biển huyết mạch nối liền phương Đông và phương Tây.
- Năm 1511, Bồ Đào Nha đánh chiếm vương quốc Ma-lắc-ca. Sự kiện này đã mở đầu quá trình xâm chiếm, áp đặt sự thống trị, biến các nước Đông Nam Á thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
- Trong các thế kỉ XVI - XIX, bằng nhiều cách thức và thủ đoạn khác nhau (từ buôn bán, truyền giáo, xâm nhập thị trường đến tiến hành chiến tranh xâm lược,...) thực dân phương Tây đã từng bước xâm chiếm gần hết các quốc gia trong khu vực:
+ Hà Lan áp đặt được ách cai trị tại Inđônêxia;
+ Anh hoàn thành việc xâm chiếm và đặt ách cai trị tại Malaixia, Mianma,...
+ Pháp đặt ách đô hộ lên ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Campuchia).
+ Tây Ban Nha và sau đó là Mỹ chiếm được Philíppin.
- Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được độc lập, do tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao khôn khéo.
b) Quá trình cai trị
Sau khi hoàn thành quá trình xâm lược, thực dân phương Tây tiến hành thiết lập nền thống trị ở Đông Nam Á dưới những hình thức khác nhau, nhưng đều có điểm chung là:
- Về chính trị:
+ Cải trị trực tiếp hoặc gián tiếp, nhưng các quyền hành chính, lập pháp, tư pháp, ngoại giao, quân sự,… của các nước thuộc địa đều tập trung vào tay đại diện chính quyền thực dân.
+ Thực hiện “chia để trị” nhằm chia rẽ, làm suy yếu sức mạnh dân tộc của các nước Đông Nam Á; trong đó có các chính sách: chia rẽ dân tộc (ví dụ: ở Malayxia là giữa người bản địa với người Mã Lai gốc Ấn và người gốc Hoa), chia rẽ tôn giáo (ví dụ: ở Việt Nam là lương - giáo), chia rẽ vùng miền...
+ Mua chuộc, dụ dỗ các thế lực phong kiến địa phương làm tay sai.
+ Tăng cường bộ máy quân sự để bảo vệ chính quyền thuộc địa và đàn áp các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân thuộc địa.
- Về kinh tế:
+ Vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
+ Biến các nước Đông Nam Á thành nơi cung cấp nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá, phục vụ lợi ích cho chính Quốc.
- Về văn hóa:
+ Thực hiện chính sách “ngu dân” nhằm kìm hãm nhân dân các nước thuộc địa trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu.
+ Làm xói mòn các giá trị văn hóa truyền thống của các quốc gia Đông Nam Á.
2. Công cuộc cải cách ở Xiêm
a) Bối cảnh
- Giữa thế kỷ XIX, các cuộc cách mạng tư sản cơ bản hoàn thành trên thế giới. Nền kinh tế tư bản phát triển với trình độ khoa học kỹ thuật cao.
- Ở châu Á xuất hiện trào lưu cải cách đổi mới ở Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam. Cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản đã thành công, đưa Nhật Bản phát triển mạnh mẽ, tác động tới các quốc gia khác.
- Từ giữa thế kỷ XIX, trong quá trình mở rộng xâm lược Đông Nam Á lục địa của Anh và Pháp, Xiêm trở thành đối tượng bị nhòm ngó. Khi Anh chiếm Mianma và Pháp xâm lược Đông Dương, Xiêm trở thành vùng đệm giữa hai thế lực thực dân.
- Nhận thức mối đe dọa của chủ nghĩa thực dân và nhu cầu phát triển đất nước, triều đinh Xiêm đã tiến hành công cuộc cải cách theo hướng hiện đại hóa nhằm bảo vệ nền độc lập.
- Công cuộc cải cách của Xiêm được tiến hành chủ yếu dưới thời trị vì của vua Rama IV (1851-1868) và Rama V (1868-1910).
=> Mục đích: cải cách theo hướng hiện đại hóa nhằm tăng cường tiềm lực quốc gia về mọi mặt, bảo vệ nền độc lập dân tộc, duy trì và bảo đảm địa vị thống trị của giai cấp phong kiến.
b) Nội dung
- Chính trị, quân sự:
+ Xây dựng mô hình nhà nước thống nhất và tập trung theo hướng hiện đại. Chính phủ được tổ chức thành các bộ có quyền lực ngang nhau.
+ Tổ chức lại hệ thống chính quyền từ trung ương đến địa phương, quyền lực của giới quý tộc địa phương từng bước bị xóa bỏ.
+ Giải tán hội đồng quý tộc, xây dựng hệ thống luật pháp hiện đại với sự cố vấn của các quan chức phương Tây.
- Kinh tế: sử dụng các cố vấn ngoại quốc nhằm phát triển công nghiệp, giao thông vận tải, thương mại...
- Xã hội: xóa bỏ chế độ lao dịch và quan hệ nô lệ, ban hành Luật việc làm quy định tất cả
người lao động phải được trả lương.
- Văn hóa: Thành lập các trường đại học theo mô hình phương Tây, cải cách giáo dục, cử sinh viên sang các nước Âu - Mỹ du học.
- Ngoại giao: Từng bước xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng đã kí với các cường quốc phương Tây, xây dựng quan hệ ngoại giao với nhiều quốc gia trên thế giới.
c) Ý nghĩa
- Đưa nền kinh tế Xiêm phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
- Phản ánh tinh thần độc lập, tự chủ của người Thái, khả năng ngoại giao khéo léo, sự linh hoạt trong nhận thức và hành động.
- Giúp Xiêm thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây, giữ được nền độc lập dân tộc.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á
Nội dung 2. Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á
1. Phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở Đông Nam Á
♦ Nguyên nhân: mâu thuẫn dân tộc
♦ Mục tiêu đấu tranh: ngăn chặn quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân, cố gắng bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia.
♦ Hình thức đấu tranh: phong phú, nhưng chủ yếu là đấu tranh vũ trang; ở Xiêm tiến hành cải cách xã hội.
♦ Lực lượng tham gia: đông đảo các tầng lớp nhân dân
♦ Quy mô: diễn ra với quy mô rộng lớn, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia, có sự liên minh chiến đấu giữa nhân dân nước này với nhân dân nước khác.
♦ Nét chính về phong trào đấu tranh:
- Khu vực Đông Nam Á hải đảo:
+ Inđônêxia: Thế kỉ XVII - XIX, phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan diễn ra sôi nổi, tiêu biểu là: cuộc khởi nghĩa của hoàng tử Đipônêgôrô....
+ Philippin: phong trào đấu tranh của nhân dân (thế kỉ XVI - XIX) gây cho Tây Ban Nha nhiều thiệt hại.
- Khu vực Đông Nam Á lục địa:
+ Mianma: do vấp phải sự kháng cự mạnh mẽ của nhân dân, nên thực dân Anh phải mất hơn 60 năm (1824 - 1885) mới hoàn thành quá trình xâm lược.
+ Đông Dương:
▪ Phong trào đấu tranh bùng nổ mạnh mẽ ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược.
▪ Các cuộc đấu tranh tiêu biểu là: khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực (Việt Nam); khởi nghĩa của hoàng thân Sivôtha (Campuchia)…
▪ Có sự đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân 3 nước.
♦ Kết quả: hầu hết bị thất bại và trở thành thuộc địa của các nước thực dân, không chặn được hoàn toàn các cuộc xâm lược.
♦ Nguyên nhân thất bại:
- Nhiều quốc gia Đông Nam Á đang ở trong tình trạng bị chia cắt, cát cứ hoặc các tiểu quốc độc lập nên chưa thể tổ chức được, phối hợp thành những liên minh lớn đủ sức chống lại sự xâm lược.
- Giới cầm quyền các nước Đông Nam Á không đặt quyền lợi của dân tộc lên trên quyền lợi giai cấp, không cùng nhân dân quyết tâm chiến đấu đến cùng.
- Cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á thiếu về kỹ thuật, trang bị quân sự, vũ khí.
- Hầu hết là các cuộc đấu tranh tự phát, thiếu tổ chức chiến đấu chặt chẽ, thiếu đường lối lãnh đạo đúng đốn.
- So sánh lực lượng quá chênh lệch, các nước tư bản phương Tây có sức mạnh kinh tế, quân sự, trang bị vũ khí hiện đại hơn.
♦ Ý nghĩa:
- Làm chậm quá trình xâm lược của kẻ thù, gây cho chúng nhiều tổn thất nghiêm trọng.
- Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu kiên cường, bất khuất của nhân dân các nước Đông Nam Á.
- Phản ánh sự suy yếu của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á, chứng tỏ chế độ phong kiến đã dần mất đi vai trò lịch sử.
- Làm thất bại kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của các nước thực dân.
♦ Tính chất: cuộc đấu tranh mang tính chất tự vệ, tính chính nghĩa để bảo vệ độc lập dân tộc.
2. Các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á
a) Giai đoạn 1: Từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920:
- Phong trào chống thực dân mang ý thức hệ phong kiến do giai cấp phong kiến hoặc nông dân lãnh đạo diễn ra chủ yếu ở Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
- Phong trào giải phóng dân tộc theo xu hướng tư sản diễn ra sớm nhất ở Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma dưới sự dẫn dắt của các trí thức cấp tiến.
b) Giai đoạn 2: từ năm 1920 đến năm 1945:
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển đồng thời theo hai khuynh hướng: dân chủ tư sản (do giai cấp tư sản lãnh đạo) và vô sản (do giai cấp vô sản lãnh đạo). Nhiều đảng phái tiến bộ đã ra đời, lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân bằng cả phương pháp hòa bình và đấu tranh vũ trang.
- Sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh (1945), nhân dân một số nước như: Inđônêxia, Việt Nam, Lào,.. đã tiến hành cách mạng giành độc lập dân tộc.
c) Giai đoạn 3: từ năm 1945 đến năm 1975:
- Tại Philíppin, Mianma, Malaixia, Inđônêxia diễn ra đấu tranh yêu cầu các nước thực dân phương Tây trao trả độc lập.
- Trên bán đảo Đông Dương, nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống xâm lược của Pháp và Mỹ cho đến năm 1975.
- Năm 1984, Brunây giành được độc lập.
3. Thời kì tái thiết và phát triển sau khi giành được độc lập
a) Những ảnh hưởng của chế độ thực dân
♦ Ảnh hưởng tiêu cực:
- Về kinh tế:
+ Sau nhiều thế kỉ là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, phần lớn các nước Đông Nam Á vẫn là những nước nông nghiệp lạc hậu.
+ Phần lớn các nước trong khu vực bị biến thành nơi cung cấp nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa của phương Tây.
- Về chính trị: việc áp đặt bộ máy cai trị, thực hiện chính sách “chia để trị”, chính sách “ngu dân” của các chính quyền thực dân đã để lại những hậu quả nặng nề và lâu dài cho các nước Đông Nam Á, như:
+ Xung đột sắc tộc, tôn giáo, vùng miền diễn ra gay gắt.
+ Tranh chấp biên giới, lãnh thổ giữa các quốc gia trong khu vực.
- Về văn hóa:
+ Đại bộ phận dân cư vẫn trong tình trạng nghèo đói, lạc hậu.
+ Trình độ dân trí thấp; nhiều giá trị văn hóa truyền thống bị xói mòn.
+ Trong xã hội tồn tại nhiều hủ tục, tệ nạn,…
♦ Ảnh hưởng tích cực:
- Gắn kết khu vực với thị trường thế giới;
- Du nhập nền sản xuất công nghiệp, xây dựng một số cơ sở hạ tầng,…
- Thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa như chữ viết, tôn giáo, giáo dục, hệ thống luật pháp, hành chính,…
b) Quá trình tái thiết và phát triển
- Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một số nước Đông Nam Á đã bắt đầu quá trình tái thiết đất nước, tập trung khắc phục hậu quả chiến tranh và các tàn dư của thời kì thuộc địa.
- Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:
+ Từ những năm 60 của thế kỉ XX, triển khai chính sách công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu với mục tiêu nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
+ Những năm 70 của thế kỉ XX, thực hiện chiến lược công nghiệp hóa hướng tới xuất khẩu.
|
Chiến lược kinh tế hướng nội |
Chiến lược kinh tế hướng ngoại |
Thời gian |
- Những 60 của thế kỉ XX. |
- Những năm 70 của thế kỉ XX trở đi. |
Nội dung |
Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu + Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu. + Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. |
Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo + Tiến hành "mở cửa" nền kinh tế. + Thu hút vốn đầu tư, kỹ thuật nước ngoài. + Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. + Phát triển ngoại thương. |
Mục tiêu |
Nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. |
Khắc phục những hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội, thúc đẩy kinh tế phát triển. |
Thành tựu |
+ Đáp ứng nhu cầu của nhân dân; + Góp phần giải quyết nạn thất nghiệp; + Phát triển một số ngành chế biến, chế tạo. |
+ Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp; + Mậu dịch đối ngoại tăng nhanh; + Tăng trưởng kinh tế cao. |
Hạn chế |
+ Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ; + Chi phí cao dẫn đến tình trạng thua lỗ, quan liêu; + Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. |
+ Phụ thuộc nhiều vào vốn và thị trường bên ngoài lớn. |
- 3 nước Đông Dương: từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Việt Nam, Lào, Campuchia đẩy mạnh phát triển kinh tế đất nước.
- Các nước còn lại: quá trình tái thiết và phát triển đất nước đạt được nhiều thành tựu.
► BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân các nước thực dân phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á?
A. Tư bản phương Tây có nhu cầu cao về nguyên liệu, nhân công, thị trường.
B. Đông Nam Á có vị trí quan trọng trong tuyến đường giao thương trên biển.
C. Kinh tế của các nước tư bản phương Tây đang bị Đông Nam Á cạnh tranh.
D. Khu vực Đông Nam Á có tài nguyên phong phú, nguồn nhân công dồi dào.
Câu 2. Các nước Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây, bởi đây là khu vực
A. có đất đai rộng lớn nhưng dân cư thưa thớt.
B. có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú.
C. là điểm bắt đầu của “con đường tơ lụa trên biển”.
D. không có sự quản lí của các chính quyền địa phương.
Câu 3. Năm 1511, Bồ Đào Nha đánh chiếm vương quốc nào ở Đông Nam Á?
A. Ma-lắc-ca.
B. Đại Việt.
C. Lan Xang.
D. Campuchia.
Câu 4. Cuối thế kỉ XIX, nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Hà Lan?
A. Mianma.
B. Philíppin.
C. Inđônêxia.
D. Campuchia.
Câu 5. Đến đầu thế kỉ XX, toàn bộ vùng lãnh thổ ngày nay của Malaixia, Xingapo, Brunây đặt dưới sự cai trị của
A. thực dân Anh.
B. thực dân Tây Ban Nha.
C. thực dân Pháp.
D. thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 6. Đến cuối thế kỉ XIX, ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Campuchia) đã trở thành thuộc địa của
A. thực dân Pháp.
B. thực dân Anh.
C. thực dân Hà Lan.
D. thực dân Tây Ban Nha.
Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập là
A. Việt Nam.
B. Xiêm.
C. Mianma.
D. Inđônêxia.
Câu 8. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì
A. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.
C. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.
D. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.
Câu 9. Thực dân phương Tây đã sử dụng chính sách nào để chia rẽ khối đoàn kết và làm suy yếu sức mạnh dân tộc của các nước Đông Nam Á?
A. “Chia để trị”.
B. “Kinh tế chỉ huy”.
C. “Cấm đạo Thiên Chúa”.
D. “Tìm và diệt”.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cai trị về kinh tế của thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á?
A. Phát triển hệ thống giao thông vận tải.
B. Chú trọng hoạt động khai thác khoáng sản.
C. Cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền.
D. Chia ruộng đất cho dân nghèo cày cấy.
Câu 11. Từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX, sự xâm nhập của văn hóa phương Tây đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa của cư dân Đông Nam Á?
A. Cư dân Đông Nam Á được khai hóa văn minh.
B. Thúc đẩy sự hòa hợp tôn giáo ở nhiều nước.
C. Xói mòn những giá trị văn hóa truyền thống.
D. Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.
Câu 12. Nhận thức được mối đe dọa xâm lược của thực dân phương Tây và nhu cầu phát triển đất nước, từ giữa thế kỉ XIX, triều đình Xiêm đã
A. thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng.
B. thực hiện chính sách cấm đạo Thiên Chúa.
C. tiến hành công cuộc cải cách theo hướng hiện đại.
D. khước từ mọi quan hệ giao thương với phương Tây.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều