(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản

Chuyên đề Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA phần Khoa học (môn Lịch Sử) đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

CHUYÊN ĐỀ 1. CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

► KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản

Nội dung 1. Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản

Khái niệm CMTS: Cách mạng tư sản là một cuộc cách mạng xã hội do các giai cấp, tầng lớp đại diện cho phương thức sản xuất mới (tư bản chủ nghĩa) lãnh đạo, nhằm xóa bỏ những rào cản trong quá trình xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản.

1. Tiền đề của cách mạng tư sản

a) Tiền đề kinh tế:

Khái quát chung:

-  Kinh tế TBCN ra đời và phát triển trong lòng xã hội phong kiến hoặc thuộc địa.

- Tuy nhiên, sự phát triển đó gặp nhiều rào cản từ phía nhà nước phong kiến chuyên chế hoặc chính sách cai trị hà khắc của chính quốc.

=> Để mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, cần xóa bỏ những rào cản đó.

Ví dụ minh họa

Anh

- Đầu thế kỉ XVII, kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Anh.

- Tuy nhiên, chính sách thuế khóa nặng nề của nhà nước phong kiến chuyên chế đã kìm hãm sự phát triển của sản xuất công - thương nghiệp.

Bắc Mĩ

- Đến giữa thế kỉ XVIII, công thương nghiệp tư bản chủ nghĩa tại 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đã có những bước tiến đáng kể.

- Để hạn chế sự phát triển của Bắc Mỹ, thực dân Anh đã ban hành nhiều đạo luật hà khắc, như: đạo luật chè,…

Pháp

- Đến cuối thế kỉ XVIII, công thương nghiệp ở Pháp đã rất phát triển.

- Tuy vậy: sự thiếu thống nhất của thị trường dân tộc và chính sách thuế khóa nặng nề của nhà nước phong kiến chuyên chế đã kìm hãm sự phát triển của đất nước.

b) Tiền đề chính trị:

Khái quát chung: Chính sách cai trị của nhà nước phong kiến chuyên chế, thực dân,… đã gây ra sự bất mãn lớn cho giai cấp tư sản và các tầng lớp khác trong xã hội.

=> Mâu thuẫn chính trị gay gắt dẫn đến sự bùng nổ của các cuộc cách mạng xã hội.

Ví dụ minh họa

Anh

Vua Sác-lơ I cai trị độc đoán; đàn áp tín đồ Thanh giáo; cản trở việc kinh doanh của tư sản và quý tộc mới.

Bắc Mĩ

Chính sách cai trị hà khắc của thực dân Anh đã khiến kinh tế của 13 thuộc địa bị kìm hãm; đời sống của nhân dân khó khăn,…

Pháp

Vua Lu-I XVI cai trị độc đoán, hà khắc,… gây bất mãn cho nhân dân và kìm hãm sự phát triển của đất nước.

c) Tiền đề xã hội:

Khái quát chung:

- Xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới đại diện cho phương thức sản xuất TBCN.

- Nhân dân (đặc biệt là các giai cấp, tầng lớp mới) có mâu thuẫn sâu sắc với lực lượng phong kiến chuyên chế, thực dân xâm lược,…

=> Yêu cầu đặt ra: cần phải xóa bỏ áp bức, bóc lột, xây dựng chế độ xã hội mới.

Ví dụ minh họa

Anh

- Sự xâm nhập của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp đã dẫn đến sự ra đời của tầng lớp Quý tộc mới.

- Tư sản và Quý tộc mới giàu có về kinh tế nhưng chưa có quyền lực chính trị tương xứng. Họ tìm cách tập hợp quần chúng nhân dân để làm cách mạng.

Bắc Mĩ

- Tư sản và chủ nô bị thực dân Anh kìm hãm sự phát triển kinh tế.

- Nhân dân 13 thuộc địa bất mãn với chính sách cai trị hà khắc của thực dân Anh.

Pháp

- Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ và với Tăng lữ và Quý tộc ngày càng sâu sắc.

d) Tiền đề tư tưởng:

Khái quát chung: Xuất hiện các trào lưu tư tưởng tiến bộ, có tác dụng “dọn đường” cho cách mạng bùng nổ và thúc đẩy cách mạng đi lên.

Ví dụ minh họa

Anh

Thanh giáo là ngọn cờ tư tưởng để đấu tranh chống lại Anh giáo (chỗ sự của chế độ phong kiến chuyên chế).

Bắc Mĩ

Tư tưởng dân chủ tư sản đã tác động, làm thay đổi nhận thức của các tầng lớp nhân dân,…

Pháp

Trào lưu “Triết học Ánh sáng” … đã tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến chuyên chế, mở đường cho cách mạng bùng nổ,…

2. Mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của cách mạng sån

a) Mục tiêu, nhiệm vụ

♦ Mục tiêu

Mục tiêu chung:

- Lật đổ chế độ phong kiến, thực dân cùng tàn tích của nó, tạo điều kiện cho sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.

- Thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

Ví dụ minh họa

Anh

- Lật đổ chế độ phong kiến đứng đầu là vua Sác-lơ I

- Thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc mới

- Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

Bắc Mĩ

- Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộc

- Thiết lập chính quyền của giai cấp tư sản và chủ nô.

- Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

Pháp

- Lật đổ chế độ phong kiến đứng đầu là vua Lu-i XVI

- Thiết lập nên thống trị của giai cấp tư sản

- Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

♦ Nhiệm vụ:

- Nhiệm vụ dân tộc:

+ Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ;

+ Đánh đuổi thực dân, giải phóng dân tộc;

+ Thống nhất thị trường, tạo thành một quốc gia dân tộc gồm đầy đủ bốn yếu tố lãnh thổ chung, ngôn ngữ chung, nền văn hóa chung và nền kinh tế chung.

- Nhiệm vụ dân chủ:

+ Xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế;

+ Xác lập nền dân chủ tư sản.

b) Giai cấp lãnh đạo, động lực cách mạng

♦ Lãnh đạo: là các giai cấp, tầng lớp đại diện cho phương thức sản xuất TBCN. Ví dụ:

- Anh: giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới

- 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ: giai cấp tư sản và tầng lớp chủ nô.

- Pháp: giai cấp tư sản.

♦ Động lực cách mạng

+  Động lực cách mạng bao gồm: lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân (nông dân, công nhân, thị dân, nô lệ,…)

+ Quần chúng nhân dân là lực lượng chính tham gia vào quá trình đấu tranh chống lại chế độ phong kiến, thực dân. Sự tham gia đông đảo, quyết liệt của quần chúng sẽ quyết định tới thắng lợi và tính triệt để của cách mạng.

3. Kết quả, ý nghĩa của một số cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu

a) Kết quả

- Các cuộc cách mạng tư sản đều giành thắng lợi, lật đổ chế độ phong kiến, thực dân và thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa.

- Do điều kiện lịch sử ở mỗi nước khác nhau nên mức độ thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản cũng khác nhau.

+ Anh đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

+ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đã lật đổ sự thống trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.

+ Pháp đã lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập chế độ Cộng hòa.

b) Ý nghĩa

- Dẫn đến xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển;

-Tạo ra nền dân chủ và các thể chế nhà nước dân chủ theo nguyên tắc Tam quyền phân lập.

=> Đây là một bước tiến lớn trong sự phát triển của lịch sử nhân loại.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản

Nội dung 2. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản

1. Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ

+ Từ thế kỉ XVI - XVIII, các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu nổ ra và thắng lợi ở Nê-đéc-lan, Anh, Bắc Mỹ, Pháp,… đã mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

+ Từ nửa sau thế kỉ XIX, các cuộc cách mạng tư sản tiếp tục diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau ở châu Âu và Bắc Mỹ. Mặc dù vẫn có những hạn chế, nhưng thắng lợi của các cuộc cách mạng này đã dẫn đến sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ.

2. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản

a) Chủ nghĩa đế quốc và quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa

♦ Thời gian: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhiều nước tư bản (Anh, Pháp, Mĩ, Hà Lan,…) đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, gắn liền với việc mở rộng quyền lực và tầm ảnh hưởng thông qua hoạt động xâm lược thuộc địa.

♦ Khái quát về quá trình xâm lược thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc:

- Nguyên nhân thúc đẩy các nước tư bản xâm lược thuộc địa:

+ Nhu cầu ngày càng cao về nguồn nguyên liệu, nhân công và thị trường,…

+ Thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt với các nước đế quốc:

▪ Cung cấp nhân công, nguyên liệu,…

▪ Là thị trường đầu tư và tiêu thụ hàng hóa của chính quốc.

▪ Là cơ sở hậu cần cho chính quốc trong các cuộc chiến tranh.

- Đối tượng xâm lược: các nước thuộc châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La-tinh.

- Phương thức xâm lược: truyền giáo, kinh tế, quân sự, ngoại giao,…

- Kết quả: đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước thực dân phương Tây đã thiết lập được ách cai trị ở hầu hết các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La-tinh.

b) Sự mở rộng và phát triển của chủ nghĩa tư bản

♦ Thời gian: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, CNTB mở rộng, phát triển trên phạm vi toàn cầu, trở thành hệ thống thế giới.

♦ Biểu hiện:

- Các nước Mỹ Latinh sau khi giành lại độc lập đã đi theo con đường TBCN.

-  Nhật Bản, Xiêm tiến hành cải cách; Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc....

- Thuộc địa của thực dân phương Tây bị cưỡng ép đi theo con đường TBCN.

- Nền sản xuất của các nước TBCN phát triển mạnh (nhờ ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật) dẫn đến sự hình thành các tổ chức lũng đoạn và tiến hành xuất khẩu tư bản.

c) Chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền

♦ Thời gian: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

♦ Khái niệm: Chủ nghĩa tư bản độc quyền là một hình thức của chủ nghĩa tư bản nhà nước, trong đó nhà nước được coi là một doanh nghiệp độc quyền duy nhất chi phối hầu hết các hoạt động sản xuất và phân phối hàng hoá trong nền kinh tế.

♦ Đặc điểm:

- Hình thành các tổ chức độc quyền có vai trò quyết định trong sinh hoạt kinh tế.

+ Tổ chức độc quyền là sự liên minh giữa các nhà tư bản lớn để ập trung phần lớn việc sản xuất hoặc tiêu thụ hàng hóa nhằm thu lợi nhuận cao.

+ Các tổ chức độc quyền thường tồn tại dưới hình thức: các-ten; Xanh-đi-ca, Tơ-rớt,…

+ Các tổ chức độc quyền có vai trò chi phối đời sống kinh tế của các nước tư bản

- Tầng lớp tư bản tài chính ra đời trên cơ sở dung hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp.

- Việc xuất khẩu tư bản giữ vai trò quan trọng.

- Các cường quốc tư bản chủ nghĩa lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên thế giới.

- Hình thành các liên minh độc quyền quốc tế.

3. Chủ nghĩa tư bản hiện đại

a) Khái niệm và đặc điểm

- Khái niệm: Chủ nghĩa tư bản hiện đại là thuật ngữ dùng để chỉ giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.

- Đặc điểm:

+ Là chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước

+ Có sức sản xuất phát triển cao

+ Lực lượng lao động có nhiều chuyển biến quan trọng

+ Là một hệ thống thế giới và mang tính toàn cầu.

+ Không ngừng tự điều chỉnh, thích ứng để tồn tại và phát triển.

b) Tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại

- Tiềm năng:

+ Trình độ sản xuất phát triển cao; áp dụng thành tựu của cách mạng 4.0

+ Có kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế, có cơ sở pháp chế kiện toàn và cơ chế vận hành xã hội tương đối hoàn chỉnh.

+ Có khả năng tự điều chỉnh và thích nghi để tiếp tục tồn tại và phát triển.

+ Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế đã tạo ra những nguồn lực bên ngoài quan trọng để phát triển kinh tế.

- Thách thức:

+ Gia tăng tình trạng bất bình đẳng xã hội (ví dụ: năm 2011, phong trào 99 chống lại 1 bùng nổ ở Mĩ sau đó nhanh chóng lan rộng ra các nước tư bản khác)

+ Đối mặt nhiều vấn đề chính trị, xã hội nan giải (ví dụ: tình trạng phân biệt sắc tộc; nguy cơ khủng bố,…).

+ Tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng mang tính toàn cầu, như: khủng hoảng tài chính - tiền tệ; khủng hoảng môi trường,… (ví dụ: khủng hoảng nợ công ở châu Âu năm 2008,…)

► BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiền đề về kinh tế của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?

A. Chế độ phong kiến chuyên chế hoặc chế độ thuộc địa kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa.

B. Chế độ phong kiến chuyên chế đã thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.

C. Sự cai trị của chính quốc đối với thuộc địa đã thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.

D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời đồng thời với sự xác lập của chế độ phong kiến chuyên chế.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiền đề về kinh tế của cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII)?

A. Các ngành luyện kim, thiếc, đóng tàu phát triển nhanh.

B. Nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa.

C. Luân Đôn là trung tâm công - thương nghiệp, tài chính lớn.

D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa không xâm nhập vào nông nghiệp.

Câu 3. Ở Anh, vào cuối thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI, sự xâm nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp được biểu hiện rõ nét thông qua phong trào nào sau đây?

A. “Phát triển ngoại thương”.

B. “Phát kiến địa lí”.

C. “Rào đất cướp ruộng”.

D. “Cách mạng Xanh”.

Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về tiền đề chính trị của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?

A. Chính sách cai trị của nhà nước phong kiến chuyên chế, thực dân gây bất mãn cho nhân dân.

B. Sự tồn tại của nhà nước quân chủ lập hiến gây bất mãn cho giai cấp tư sản và quý tộc mới.

C. Mâu thuẫn dân tộc gay gắt giữa nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân xâm lược.

D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản, quý tộc mới với nhân dân lao động ngày càng sâu sắc.

Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những tiền đề về xã hội của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?

A. Xuất hiện các lực lượng xã hội mới đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

B. Mâu thuẫn giữa các lực lượng xã hội mới với chế độ phong kiến hoặc chủ nghĩa thực dân.

C. Quần chúng nhân dân sẵn sàng đi theo giai cấp tư sản và quý tộc mới… để làm cách mạng.

D. Xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới…, đại diện cho phương thức sản xuất phong kiến.

Câu 6. Ở Bắc Mỹ, phương thức kinh doanh trong các đồn điền tại những bang miền Nam đã dẫn đến sự hình thành của tầng lớp nào?

A. Quý tộc phong kiến.

B. Quý tộc mới.

C. Chủ nô.

D. Nông nô.

Câu 7. Ở Anh, vào cuối thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI, sự xâm nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp đã dẫn đến sự ra đời của tầng lớp nào?

A. Quý tộc phong kiến.

B. Quý tộc mới.

C. Chủ nô.

D. Nông nô.

Câu 8. Lực lượng nào sau đây không thuộc Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?

A. Giai cấp tư sản.

B. Nông dân.

C. Tăng lữ Giáo hội.

D. Bình dân thành thị.

Câu 9. Ở Pháp, nền tảng của hệ tư tưởng dân chủ tư sản chính là

A. Cải cách tôn giáo.

B. Văn hóa Phục hưng.

C. thuyết Kinh tế học cổ điển.

D. Triết học Ánh sáng.

Câu 10. Những đại diện tiêu biểu trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là

A. C.Mác, Ph.Ăng-ghen, V.I. Lê-nin.

B. S.Mông-te-xki-ơ, Ph.Vôn-te, G.Rút-xô.

C. C.Phu-ri-ê, C.Xanh-xi-mông, R.Ô-oen.

D. A.Xmit, C.Xanh-xi-mông, Ph.Vôn-te.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII)?

A. Củng cố hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.   

B. Dọn đường cho cách mạng tư sản Pháp bùng nổ.

C. Tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.

D. Thúc đẩy cách mạng tư sản Pháp phát triển đi lên.

Câu 12. Các cuộc cách mạng tư sản đều hướng tới thực hiện mục tiêu nào sau đây?

A. Xây dựng nhà nước pháp quyền và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tự nhiên.

B. Xóa bỏ những trở ngại trên con đường xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản.

C. Thiết lập nền chuyên chính vô sản, đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền.

D. Duy trì, bảo vệ và củng cố nền cai trị của nhà nước phong kiến chuyên chế.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học