Sách bài tập Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Sách bài tập Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Bài 35 trang 57 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Giải phương trình rồi kiểm nghiệm hệ thức vi-ét:

a. 5x2 + 2x -16 =0     b.3x2 -2x -5 =0

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

a. Phương trình 5x2 + 2x -16 =0 có hệ số a=5 ,b=2 c=-16

Ta có: Δ'=12 -5(-16) = 1 + 80 =81 >0

√Δ' = √81 =9

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

b. Phương trình 3x2 -2x -5 =0 có hệ số a =3,b = -2, c = -5

Ta có: Δ'=(-1)2 -3(-5) = 1 + 15 =16 >0

√Δ' = √16 =4

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

c. Phương trình Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết ⇔ x2 +6x – 16 = 0 có hệ số a = 1, b = 6, c = -16

Δ'=32 -1(-16) = 9 +16 =25 > 0

√Δ' = √25 =5

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

d. Phương trình Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết ⇔ x2 -6x +4 =0 có hệ số a=1,b=-6,c=4

Ta có: Δ'=(-3)2 -1.4 = 9 -4 =5 >0

√Δ' = √5

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Bài 36 trang 57 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Không giải phương trình, dùng hệ thức Vi-ét, hãy tính tổng và tích các nghiệm của mỗi phương trình

a.2x2 – 7x +2 =0     b.2x2 + 9x + 7 =0

c. (2 - √3 )x2+4x +2 +√2 =0     d.1,4x2 -3x +1,2 =0

e.5x2 +x +2 =0

Lời giải:

a) Ta có:Δ =(-7)2 -4.2.2 =49 -16 =33 >0

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt .Theo hệ thức Vi-ét, ta có:

x1 + x2 =-b/a =7/2 ;x1x2 =c/a =2/2 =1

b) 2x2 + 9x + 7 = 0

Δ = 92 - 4.2.7 = 81 - 56 = 25 > 0

Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt

Theo hệ thức Vi – et ta có:

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

c) Ta có: Δ’ = 22 – (2 -√3 )(2 + √2 ) =4 -4 - 2√2 +2√3 +√6

= 2√3 - 2√2 +√6 >0

Phương trình 2 nghiệm phân biệt .Theo hệ thức Vi-ét, ta có:

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

d) Ta có : Δ = (-3)2 -4.1,4.1,2 =9 – 6,72 =2,28 >0

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt .Theo hệ thức Vi-ét, ta có:

x1 + x2 = -b/a = 3/(1,4) = 30/14 = 15/7 ; x1x2 = c/a = (1,2)/(1,4) = 12/14 = 6/7

Ta có: Δ = 12 -4.5.2 = 1 - 40 = -39 < 0

e) Ta có: Δ = 12 -4.5.2 = 1 - 40 = -39 < 0

Bài 37 trang 57 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:

a. 7x2 -9x +2=0 b.23x2 -9x -32=0

c.1975x2 + 4x -1979 =0 d.(5 +√2 )x2 + (5 - √2 )x -10 =0

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết     f. 31,1x2 – 50,9x +19,8 =0

Lời giải:

a) Phương trình 7x2 -9x +2 = 0 có hệ số a = 7, b = -9, c = 2

Ta có: a + b + c = 7 + (-9) + 2 = 0

Suy ra nghiệm của phương trình là x1 = 1, x2 = c/a = 2/7

b) Phương trình 23x2 - 9x – 32 = 0 có hệ số a = 23, b = -9, c = -32

Ta có: a –b +c =23 – (-9) +(-32) =0

Suy ra nghiệm của phương trình là x1= -1, x2 = -c/a = -(-32)/23 = 32/23

c. Phương trình 1975x2 + 4x -1979 = 0 có hệ số a = 1975, b = 4, c = -1979

Ta có: a +b +c =1975 + 4 + (-1979) = 0

Suy ra nghiệm của phương trình là x1 = 1, x2 = c/a = -1979/1975

d) Phương trình (5 +√2 )x2 + (5 - √2 )x -10 = 0 có hệ số

a =5 +√2 , b = 5 - √2 , c = -10

Ta có: a +b +c =5 +√2 +5 - √2 +(-10)=0

Suy ra nghiệm của phương trình là x1 = 1 , x2 = c/a = (-10)/(5+ √2)

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết ⇔ 2x2 - 9x - 11 = 0 có hệ số a = 2, b = -9, c = -11

Ta có: a –b +c =2 – (-9) +(-11) =0

Suy ra nghiệm của phương trình là x1=-1 , x2 = -c/a = -(-11)/2 =11/2

f. Phương trình 31,1x2 – 50,9x + 19,8 = 0 ⇔ 311x2 – 509x +198 = 0 có hệ số a = 311, b = -509, c = 198

Ta có: a + b + c = 311 + (-509) + 198 = 0

Suy ra nghiệm của phương trình là x1 = 1 , x2 = c/a = 198/311

Bài 38 trang 57 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của các phương trình:

a. x2-6x +8=0     b.x2 -12x + 32 =0

c. x2 +6x +8 =0     d.x2 -3x -10 =0

e. x2 +3x -10 =0

Lời giải:

a. Ta có: Δ’ = (-3)2 -1.8=9 -8 =1 > 0

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Theo hệ thức Vi-ét ta có: Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Giải ra ta được x1 =2, x2 =4

b. Ta có: Δ’ = (-6)2 -1.32 = 36 - 32 = 4 > 0

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Theo hệ thức Vi-ét ta có: Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Giải ra ta được x1 =4,x2 =8

c. Ta có: Δ’ = 32 -1.8=9 -8 =1 > 0

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Theo hệ thức Vi-ét ta có: Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Giải ra ta được x1 =-2, x2 =-4

d. Ta có: Δ = (-3)2 -4.1.(-10)=9 +40 =49 > 0

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Theo hệ thức Vi-ét ta có: Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Giải ra ta được x1 =-2, x2 =5

e. Ta có: Δ = 32 -4.1.(-10)=9 +40 =49 > 0

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Theo hệ thức Vi-ét ta có: Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Giải ra ta được: x1 = 2, x2 = -5

Bài 39 trang 57 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:

a. Chứng tỏ rằng phương trình 3x2 +2x -21 =0 có một nghiệm là -3.Hãy tìm nghiệm kia

b. Chứng tỏ rằng phương trình -4x2 -3x +115=0 có một nghiệm là 5.Hãy tìm nghiệm kia

Lời giải:

a. Thay x =-3 vào vế trái của phương trình , ta có:

3.(-3)2+2(-3) -21 =27 – 6 -21 =0

Vậy x = -3 là nghiệm của phương trình 3x2 +2x -21 =0

Theo hệ thức vi-ét ta có : x1x2 = c/a = -21/3 = -7 ⇒ x2 = -7/x1 = -7/-3 = 7/3

Vậy nghiệm còn lại là x = 7/3

b. Thay x =5 vào vế trái của phương trình ,ta có:

-4.52 -3.5 +115 =-100 -15 +115 =0

Vậy x=5 là nghiệm của phương trình -4x2 -3x +115=0

Theo hệ thức Vi-ét ta có : x1x2 = c/a = 115/-4 ⇒ 5x2 = -115/4 ⇒ x2 = -23/4

Vậy nghiệm còn lại là x = -23/4

Bài 40 trang 57 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Dùng hệ thức vi-ét để tìm nghiệm x2 của phương trình rồi tìm giá trị của m trong mỗi trường hợp sau:

a. Phương trình x2 +mx -35 =0 có nghiệm x1 =7

b. Phương trình x2 -13x+m=0 có nghiệm x1 =12,5

c. Phương trình 4x2 +3x – m2 +3m =0 có nghiệm x1 =-2

d. Phương trình 3x2 -2(m -3)x +5 =0 có nghiệm x1 =1/3

Lời giải:

a. Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1x2 =-35

Suy ra 7x2 =-35 ⇔ x2 =-5

Cũng theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 =-m

Suy ra: m=-7 +5 ⇔ m =-2

Vậy với m =-2 thì phương trình x2 + mx - 35 = 0 có hai nghiệm x1 =7, x2 =-5

b. Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 =13

Suy ra 12,5 + x2 = 13 ⇔ x2 = 0,5

Cũng theo hệ thức Vi-ét ta có: x1x2 = m

Suy ra: m = 12,5.0,5 ⇔ m =6,25

Vậy với m = 6,25 thì phương trình x2 -13x + m = 0 có hai nghiệm

x1 =12,5 ,x2 =0,5

c) Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 = - 3/4

Suy ra: -2 + x2 = - 3/4 ⇔ x2 = -3/4 + 2 = 5/4

Cũng theo hệ thức Vi-ét ta có: x1x2 = (-m2+3m)/4

Suy ra: -2. 5/4 = (-m2+3m)/4 ⇔ m2 -3m -10 =0

Δ= (-3)2 -4.1.(-10) =9+40 =49

√Δ =√49 =7

m1 =(3 +7)/(2.1) =5 ; m2 =(3 -7)/(2.1) =-2

Vậy với m =5 hoặc m = -2 thì phương trình 4x2 +3x – m2 +3m = 0 có hai nghiệm x1 =-2 , x2 =5/4

d) Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1x2 =5/3

Suy ra: 1/3 .x2 = 5/3 ⇔ x2 =5/3 : 1/3 =5/3 .3=5

cũng theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 =[2(m -3)]/3

Suy ra: 1/3 +5 = [2(m -3)]/3 ⇔ 2(m -3) =16 ⇔ m-3=8 ⇔ m=11

Vậy với m = 11 thì phương trình 3x2 -2(m -3)x +5 =0 có hai nghiệm x1 = 1/3 , x2 = 5

Bài 41 trang 58 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

a. u +v =14, uv =40     b. u +v =-7, uv =12

c. u +v =-5, uv =-24     d. u +v =4, uv =19

e. u – v =10, uv =24     f. u2 + v2 =85,uv =18

Lời giải:

a) Hai số u và v với u +v =14 và uv =40 nên nó là nghiệm của phương trình x2 -14x + 40=0

Δ’= (-7)2 – 1.40=49 -40 =9 > 0

√Δ' = √9 =3

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Vậy u=10, v=4 hoặc u = 4, v = 10

b. Hai số u và v với u +v =-7 và uv =12 nên nó là nghiệm của phương trình x2 +7x + 12=0

Δ= (7)2 – 4.1.12=49 -48=1 > 0

√Δ =√1 =1

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Vậy u=-3,v=-4 hoặc u=-4,v=-3

c. Hai số u và v với u +v =-5 và uv =-24 nên nó là nghiệm của phương trình x2 +5x -24 =0

Δ= (5)2 – 4.1.(-24)= 25 +96=121 > 0

√Δ = √121 =11

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Vậy u = 3, v = -8 hoặc u = -8, v = 3

d. Hai số u và v với u +v =4 và uv =19 nên nó là nghiệm của phương trình x2 - 4x +19 = 0

Δ’= (-2)2 – 1.19= 4 - 19=-15 < 0

Phương trình vô nghiệm nên không có giá trị nào của u và v thỏa mãn điều kiện bài toán

e. Ta có:

u - v = 10 ⇒ u + (-v) = 10

u.(-v) = -uv = -24

Do đó, u, -v là nghiệm của phương trình: x2 - 10x - 24 = 0

Δ’= (-5)2 – 1.(-24)= 25 +24=49 > 0

√Δ' = √49 =7

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Vậy u = 12 , -v = -2 hoặc u = -2, -v = 12 suy ra u = 12 , v = 2 hoặc u = -2 , v = -12

f. Hai số u và v với u2 + v2 =85 và uv =18 suy ra : u2v2=324 nên u2 và v2 là nghiệm của phương trình x2 -85x +324 =0

Δ= (-85)2 – 4.1.324= 7225 – 1296=5929 > 0

√Δ = √2959 =77

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Ta có: u2 =81 ,v2 =4 suy ra: u =±9 ,v=± 2

hoặc u2 =4 ,v2 =81 suy ra: u =±2 ,v=± 9

Vậy nếu u=9 thì v=2 hoặc u=-9 ,v=-2

nếu u=2 thì v=9 hoặc u= -2 ,v=-9

Bài 42 trang 58 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Lập phương trình có hai nghiệm là hai số được cho mỗi trường hợp sau:

a. 3 và 5     b.-4 và 7

c. -5 và 1/3     d.1,9 và 5,1

e. 4 và 1 -√2     f.3 - √5 và 3 + √5

Lời giải:

a) Hai số 3 và 5 là nghiệm của phương trình:

(x -3)(x -5) = 0 ⇔ x2 -3x -5x +15 =0 ⇔ x2 -8x +15 =0

b. Hai số -4 và 7 là nghiệm của phương trình:

(x +4)(x -7) = 0 ⇔ x2 +4x -7x -28 =0 ⇔ x2 -3x -28 =0

c. Hai số -5 và 1/3 là nghiệm của phương trình:

(x +5)(x -1/3 )=0 ⇔ x2 +5x -1/3 x -5/3 =0 ⇔ 3x2 +14x - 5 =0

d. Hai số 1,9 và 5,1 là nghiệm của phương trình:

(x - 1,9)(x -5,1)=0 ⇔ x2 - 1,9x - 5,1x + 9,69 = 0

⇔ x2 -7x + 9,69 = 0

e. Hai số 4 và 1 -√2 là nghiệm của phương trình:

(x - 4)[x –(1 -√2 )] =0 ⇔ (x -4)(x -1 +√2 ) =0

⇔ x2 - x +√2 x -4x +4 - 4√2 =0

⇔ x2 – (5 -√2 )x +4 - 4√2 =0

f. Hai số 3 - √5 và 3 + √5 là nghiệm của phương trình:

[x – (3 - √5 )][ x – (3 + √5 )] = 0

⇔ x2 – (3 + √5 )x - (3 - √5 )x +(3+ √5 )(3 - √5 ) =0

⇔ x2 -6x +4 =0

Bài 43 trang 58 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Cho phương trình x2 + px – 5 = 0 có hai nghiệm x1 và x2. Hãy lập phương trình có hai nghiệm là hai số được cho trong mỗi trường hợp sau:

a. –x1 và –x2      Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

a) Phương trình x2+px -5=0 có hai nghiệm x1 và x2 nên theo hệ thức vi-ét ta có:

x1 + x2 = -p/1 = -p ; x1x2 =-5/1 =-5     (1)

Hai số –x1 và –x2 là nghiệm của phương trình:

[x – (-x1)] [x – (-x2)] =0

⇔ x2 – (-x1x) – (-x2x) + (-x1)(-x2) =0

⇔ x2 + x1x + x2x + x1x2 =0

⇔ x2 + (x1 + x2 )x + x1x2 =0     (2)

Từ (1) và (2) ta có phuơng trình cần tìm là x2 – px -5 =0

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Bài 44 trang 58 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Cho phương trình x2 -6x +m=0

Tính giá trị của m biết rằng phương trình có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn điều kiện x1 –x2 =4

Lời giải:

Phương trình x2 - 6x + m = 0 có hai nghiệm x1 và x2 nên theo hệ thức Vi-ét ta có:

x1 + x2 =-(-6)/1 = 6

Kết hợp với điều kiện x1 – x2 =4 ta có hệ phương trình :

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Áp dụng hệ thức vi-ét vào phương trình x2 -6x +m=0 ta có:

x1x2 = m/1 = m . Suy ra : m = 5.1 = 5

Vậy m =5 thì phương trình x2 -6x +m=0 có hai nghiệm x1 và x2 thỏa mãn điều kiện x1 – x2 =4

Bài 1 trang 58 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0, ( ).

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Bài 2 trang 58 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Giả sử x1, x2 la hai nghiệm của phương trình x2 + px + q = 0. Hãy lập một phương trình bậc hai có hai nghiệm x1 + x2, x1x2.

Lời giải:

Giả sử x1, x2 là nghiệm của phương trình: x2 + px + q = 0

Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 = - p/1 = - p;x1x2 = q/1 = q

Phương trình có hai nghiệm là x1 + x2 và x1x2 tức là phương trình có hai nghiệm là –p và q.

Hai số -p và q là nghiệm của phương trình.

(x + p)(x - q) = 0 ⇔ x2 - qx + px - pq = 0 ⇔ x2 + (p - q)x - pq = 0

Phương trình cần tìm: x2 + (p - q)x - pq = 0

Bài 3 trang 58 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Dùng định lý Vi – ét, hãy chứng tỏ rằng nếu tam thức ax2 + bx + c có hai nghiệm x1, x2 thì nó phân tích được thành ax2 + bx + c = a(x - x1)(x - x2)

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Bài 4 trang 59 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Cho phương trình

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết(SBT)

a) Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm.

b) Khi phương trình có nghiệm x1, x2, hãy tính tổng S và tích P của hai nghiệm theo m.

c) Tìm hệ thức giữa S và P sao cho trong hệ thức này không có m.

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết Giải sách bài tập Toán lớp 9 hay nhất, chi tiết

Xem thêm Video Giải sách bài tập Toán lớp 9 (SBT Toán 9) hay và chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Toán 9 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Sách bài tập Toán 9 Tập 1 & Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên