(SGK + VBT) Toán lớp 3 trang 121 Kết nối tri thức, Cánh diều
Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 3 trang 121 Tập 1 & Tập 2 đầy đủ sgk và vở bài tập Kết nối tri thức, Cánh diều sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 trang 121. Bạn vào trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.
(SGK + VBT) Toán lớp 3 trang 121 Kết nối tri thức, Cánh diều
Giải sgk Toán lớp 3 trang 121 (cả ba sách)
- Kết nối tri thức:
(Kết nối tri thức) Giải Toán lớp 3 trang 120, 121 Bài 44: Ôn tập chung
(Kết nối tri thức Tập 2) Giải Toán lớp 3 trang 121, 122 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường
- Cánh diều:
Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 121 (cả ba sách)
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 121 Tập 1 (sách mới)
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 121 Tập 2 (sách mới)
Lưu trữ: Giải Toán lớp 3 trang 121 (sách cũ)
- Giải Toán lớp 3 trang 121 Bài 1
- Giải Toán lớp 3 trang 121 Bài 2
- Giải Toán lớp 3 trang 121 Bài 3
- Giải Toán lớp 3 trang 121 Bài 4
- Video Bài giải & Bài giảng Làm quen với chữ số La Mã
- Lý thuyết Làm quen với chữ số La Mã
- Bài tập trắc nghiệm Làm quen với chữ số La Mã
- Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 115: Làm quen với chữ số La Mã
Bài 1 (trang 121 SGK Toán 3): Đọc các số viết bằng chữ số La Mã sau đây:
I, III, V, VII, IX , XI, XXI
II, IV, VI, VIII, X, XII, XX
Lời giải:
Đọc như sau : Một, ba, năm, bảy, chín, mười một, hai mươi mốt
Hai, bốn, sáu, tám, mười, mười hai, hai mươi
Bài 2 (trang 121 SGK Toán 3): Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Lời giải:
- Đồng hồ ở hình A chỉ 6 giờ
- Đồng hồ ở hình B chỉ 12 giờ
- Đồng hồ ở hình C chỉ 3 giờ
Bài 3 (trang 121 SGK Toán 3): Hãy viết các số II, VI, V, VII, IV, IX, XI
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
Lời giải:
a) Các số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau :
II, IV, V, VI, VII, IX, XI
b) Các số đã cho viết theo thứ tự từ lớn đến bé như sau :
XI, IX, VII, VI, V, IV, II
Bài 4 (trang 121 SGK Toán 3): Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã
Lời giải:
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI ,XII
Bài giảng: Làm quen với chữ số La Mã - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)
Lý thuyết Làm quen với các chữ số La Mã
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Các số La Mã thường dùng là:
I: một, V: năm, X: mười.
Từ các số La Mã trên, ta có một vài số như sau:
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
XX |
XXI |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
20 |
21 |
Ví dụ: Số La Mã VII được đọc là:
A. Tám
B. Bảy
C. Sáu
Lời giải:
Số La Mã VII được đọc là bảy.
Vậy đáp án cần chọn là B.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đọc các số La Mã
Phương pháp: Ghi nhớ các kí hiệu và giá trị tương ứng của chúng.
Ví dụ: Cách đọc nào sau đây là sai?
A. VII: bảy
B. IX: mười
C. XX: hai mươi
D. III: ba
Lời giải:
VII: bảy
IX: chín
XX: hai mươi
III: ba
Vậy trong các cách đọc đã cho, cách đọc IX: mười là sai.
Do đó đáp án cần chọn là B.
Đáp án: B
Dạng 2: Xem đồng hồ có các số La Mã
Phương pháp:
Xem giờ tương tự như các xem đồng hồ số.
Đọc số La Mã và xác định số phút tương ứng.
Ví dụ 1:
Số La Mã kim phút trong đồng hồ đã cho đang chỉ vào là số mấy?
A. IV
B. V
C. VI
D. III
Lời giải:
Số La Mã kim phút trong đồng hồ đã cho đang chỉ vào là số IV.
Vậy đáp án cần chọn là A.
Ví dụ 2:
Đồng hồ đã cho chỉ mấy giờ?
Lời giải:
Đồng hồ đã cho có kim giờ chỉ vào số 3, kim phút chỉ vào số 12. Vậy đồng hồ đã cho chỉ 3 giờ.
Dạng 3: Viết số La Mã theo cách đọc
Phương pháp: Từ cách đọc, viết số La Mã theo yêu cầu.
Ví dụ 1: Viết số 19 dưới dạng số La Mã, ta được số nào dưới đây?
A. XIX
B. XI
C. IX
D. X
Lời giải:
Viết số 19 dưới dạng số La Mã, ta được số: XIX.
Vậy đáp án cần chọn là A.
Dạng 4: Tạo các số La Mã bằng cách xếp hoặc di chuyển que diêm
Phương pháp:
Xác định vị trí cần sắp xếp để các que diêm tạo thành số La Mã, từ đó xác định cách di chuyển các que diêm để được số theo yêu cầu.
Ví dụ: Cách xếp que diêm nào dưới đây cho ta số 4?
Lời giải:
Số La Mã ở cách xếp 1 là số 4.
Số La Mã ở cách xếp 2 là số 6.
Số La Mã ở cách xếp 3 là số 3.
Vậy cách xếp 1 cho ta số 4.
Ví dụ 2: Có 3 que diêm xếp thành số 9 như hình bên. Hãy nhấc một que diêm và xếp lại để được số 11.
Lời giải:
Ta chuyển que diêm như hình sau đề được số 11:
Dạng 5: So sánh, sắp xếp các số La Mã.
Phương pháp: Đưa các số La Mã về dạng các số thập phân, sau đó thực hiện so sánh như bình thường.
Ví dụ: Tìm số lớn nhất trong các số: XI, XIX, XXI.
Lời giải:
Số La Mã XI là số 11.
Số La Mã XIX là số 19.
Số La Mã XXI là số 21.
Vì 11 < 19 < 21 nên số La Mã XXI là số lớn nhất trong các số đã cho.
Ví dụ 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: IX, VI, X, V, VII.
Lời giải:
Số La Mã IX là số 9.
Số La Mã VI là số 6.
Số La Mã X là số 10.
Số La Mã V là số 5.
Số La Mã VII là số 7.
Vì 5 < 6 < 7 < 9 < 10 nên sắp xếp các số La Mã đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn ta được: V, VI, VII, IX, X
Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập Làm quen với chữ số La Mã (có đáp án)
Câu 1 : Số VI được đọc là:
A. Năm mốt
B. Năm một
C. Bốn
D. Sáu
Câu 2 : Ghép ô chứa số La Mã ở cột một với cách viết số theo hệ thập phân ở cột hai.
Câu 3 : Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ?
A. 10 giờ
B. 11 giờ
C. 10 giờ 30 phút
D. 11 giờ 30 phút
Câu 4 : Đồng hồ sau chỉ mấy giờ ? Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Câu 5 : Số 15 được viết thành số La Mã là:
A. VVV
B. VX
C. XV
D. IIIII
Câu 6 : Số “mười chín” được viết thành số La Mã là:
A. XXI
B. IXX
C. XIX
Câu 7 : Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
Câu 8 : Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 3 : Các số đến 10 000 khác:
- Luyện tập trang 122
- Thực hành xem đồng hồ
- Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Luyện tập trang 129 Phần 1
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Global Success
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - KNTT
- Lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CTST
- Lớp 3 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CD
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CD
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CD
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CD