Giải Toán lớp 3 trang 97 Kết nối tri thức, Cánh diều



Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 3 trang 97 Tập 1 & Tập 2 đầy đủ sgk và vở bài tập Kết nối tri thức, Cánh diều sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 trang 97. Bạn vào trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.

Giải Toán lớp 3 trang 97 Kết nối tri thức, Cánh diều

Quảng cáo

Giải sgk Toán lớp 3 trang 97 (cả ba sách)

- Kết nối tri thức:

- Cánh diều:

Quảng cáo

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 97 (cả ba sách)

- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 97 Tập 1 (sách mới):

- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 97 Tập 2 (sách mới):




Lưu trữ: Giải Toán lớp 3 trang 97 (sách cũ)

Bài 1 (trang 97 SGK Toán 3): Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000

Lời giải:

1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10000

Bài 2 (trang 97 SGK Toán 3): Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900

Lời giải:

9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900

Bài 3 (trang 97 SGK Toán 3): Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990

Lời giải:

9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990

Bài 4 (trang 97 SGK Toán 3): Viết các số từ 9995 đến 10000

Lời giải:

9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10000

Bài 5 (trang 97 SGK Toán 3): Viết số liền trước, số liền sau của mỗi số:

2665; 2002; 1999; 9999; 6890

Lời giải:

Số liền trước của 2665 là 2664, số liền sau của 2665 là 2666

Số liền trước của 2002 là 2001, số liền sau của 2002 là 2003

Số liền trước của 1999 là 1998, số liền sau của 1999 là 2000

Số liền trước của 9999 là 9998, số liền sau của 9999 là 10000

Số liền trước của 6890 là 6889, số liền sau của 6890 là 6891

Bài 6 (trang 97 SGK Toán 3): Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch

Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch trang 97 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3

Lời giải:

...9992; 9993; 9994; ... 9996; 9997; 9998; 9999...

Quảng cáo

Bài giảng: Số 10 000 - Luyện tập - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)


Lý thuyết Các số có bốn chữ số. số 10 000

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:

Số có bốn chữ số bao gồm các hàng: Nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Số 10 000 được đọc là mười nghìn hoặc một vạn.

Ví dụ: Nêu cách viết và đọc số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 6 đơn vị.

Lời giải:

Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 6 đơn vị được viết là 1426.

Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi sáu.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Viết số

Phương pháp:Cho các chữ số trong mỗi hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị; yêu cầu viết thành số.

Cách làm:

+) Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

+) Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.

Ví dụ 1:Nêu cách viết và đọc số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.

Lời giải:

Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 0 chục, 5 đơn vị được viết là 6705.

Đọc là: Sáu nghìn bảy trăm linh lăm.

Ví dụ 2:Viết số thích hợp vào chỗ trống.

Lý thuyết Các số có bốn chữ số. Số 10 000 lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

Lời giải:

Lý thuyết Các số có bốn chữ số. Số 10 000 lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

Dạng 2: Cho cách đọc một số, viết lại số theo cách đọc

Phương pháp:Viết lại các số theo thứ tự lần lượt từ hàng nghìn về hàng đơn vị.

Ví dụ 2:Số tám nghìn năm trăm hai mươi mốt được viết là:

Lời giải:

Số tám nghìn năm trăm hai mươi mốt được viết là 8521.

Đáp số: 8521.

Dạng 3: Viết một số thành tổng và ngược lại

Phương pháp:Phân tích số có 4 chữ số đã cho thành tổng các số nghìn, trăm, chục và đơn vị.

Ví dụ 1:Viết số 1049 (theo mẫu):

Mẫu: 9193 = 9000 + 100 + 90 + 3.

Lời giải:

Ta có: 1049 = 1000 + 0 + 40 + 9.

Ví dụ 2: Viết tổng 4000 + 500 + 80 + 1 theo mẫu:

Mẫu: 7000 + 900 + 30 + 8 = 7938.

Lời giải:

Ta có: 4000 + 500 + 80 + 1 = 4581.

Dạng 4: Điền số theo thứ tự

Phương pháp:Các số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.

Ví dụ:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 2000; 3000; 4000 ; ….; …; …..

b) 9600; 9700; 9800 ; ….; …..

c) 1120; 1130; 1140; ….;…. ;….

Lời giải:

a) Các số trong dãy đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp nhau nên hơn kém nhau 1000 đơn vị.

Do đó ta điền các số vào chỗ chấm là: 2000; 3000; 4000 ; 5000; 6000; 7000.

b) Các số trong dãy đã cho là các số tròn trăm liên tiếp nhau nên hơn kém nhau 100 đơn vị.

Do đó ta điền các số vào chỗ chấm là: 9600; 9700; 9800 ; 9900; 10 000.

c) Các số trong dãy đã cho là các số tròn chục liên tiếp nhau nên hơn kém nhau 10 đơn vị.

Do đó ta điền các số vào chỗ chấm là: 1120; 1130; 1140; 1150; 1160; 1170.

Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 3 : Các số đến 10 000 khác:

Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên