Giải Toán lớp 3 trang 98 Kết nối tri thức, Cánh diều
Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 3 trang 98 Tập 1 & Tập 2 đầy đủ sgk và vở bài tập Kết nối tri thức, Cánh diều sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 trang 98. Bạn vào trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.
Giải Toán lớp 3 trang 98 Kết nối tri thức, Cánh diều
Giải sgk Toán lớp 3 trang 98 (cả ba sách)
- Cánh diều:
(Cánh diều Tập 2) Giải Toán lớp 3 trang 98, 99 Khả năng xảy ra của một sự kiện
- Kết nối tri thức:
Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 98 (cả ba sách)
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 98 Tập 1 (sách mới):
(Kết nối tri thức) Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé (trang 98, 99)
(Chân trời sáng tạo) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 96, 97, 98 Ôn tập hình học và đo lường
(Cánh diều) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 96, 97, 98 Hình tam giác. Hình tứ giác
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 98 Tập 2 (sách mới):
(Kết nối tri thức) Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 72: Luyện tập chung (Tập 2 trang 96, 97, 98)
(Cánh diều) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 98, 99 Bảng số liệu thống kê
Lưu trữ: Giải Toán lớp 3 trang 98 (sách cũ)
- Giải Toán lớp 3 trang 98 Bài 1
- Giải Toán lớp 3 trang 98 Bài 2
- Giải Toán lớp 3 trang 98 Bài 3
- Video Bài giải & Bài giảng Điểm ở giữa - Trung điểm của đoạn thẳng
- Lý thuyết Điểm ở giữa - Trung điểm của đoạn thẳng
- Bài tập trắc nghiệm Điểm ở giữa - Trung điểm của đoạn thẳng
- Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 93: Điểm ở giữa - Trung điểm của đoạn thẳng.
Bài 1 (trang 98 SGK Toán 3): Trong hình bên:
a) Ba điểm thẳng hàng là ba điểm nào?
b) M là điểm ở giữa hai điểm nào?
N là điểm ở giữa hai điểm nào?
O là điểm ở giữa hai điểm nào?
Lời giải:
a) A, M ,B là ba điểm thẳng hàng
M, O, N là ba điểm thẳng hàng
C, N, D là ba điểm thẳng hàng
b) M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
N là điểm nằm giữa hai điểm C và D.
O là điểm ở giữa hai điểm M và N
Bài 2 (trang 98 SGK Toán 3): Câu nào đúng, câu nào sai ?
a) O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
b) M là trung điểm của đoạn thẳng CD.
c) H là trung điểm của đoạn thẳng EG.
d) M là điểm ở giữa hai điểm C và D.
e) H là điểm ở giữa hai điểm E và G.
Lời giải:
a) Đúng (vì A, O, B thẳng hàng và O là trung điểm của AB)
b) Sai (vì C, M, D không thẳng hàng)
c) Sai (vì EH không bằng HG)
d) Sai (vì C, M, D không thẳng hàng)
e) Đúng
Bài 3 (trang 98 SGK Toán 3): Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng BC, GE, AD, IK.
Lời giải:
I là trung điểm của đoạn thẳng BC (vì B, I, C thẳng hàng và BI = IC)
K là trung điểm của đoạn thẳng GE (vì G, K, E thẳng hàng và GK = KE)
O là trung điểm của đoạn thẳng AD (vì A, O, D thẳng hàng và AO = OD)
O là trung điểm của đoạn thẳng IK (vì I, O, K thẳng hàng và IO = OK)
Bài giảng: Điểm ở giữa - Trung điểm của đoạn thẳng - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)
Lý thuyết Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
A; O; B là ba điểm thẳng hàng. O là điểm nằm giữa hai điểm A và B.
M là điểm ở giữa hai điểm A và B. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB. Viết là AM= MB. M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Ví dụ: Cho hình vẽ:
Trong hình đã cho:
a) Ba điểm thẳng hàng là ba điểm nào?
b) H là điểm ở giữa hai điểm nào?
Lời giải:
a) Trong hình đã cho, ba điểm A; I ; B thẳng hàng; ba điểm M; H; B thẳng hàng.
b) Do ba điểm M; H ; B thẳng hàng nên H là điểm ở giữa hai điểm M và B.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Xác định điểm nằm giữa hai điểm.
Phương pháp:
Bước 1: Kiểm tra ba điểm đã cho có thẳng hàng hay không.
Bước 2: Nếu ba điểm đã cho thẳng hàng thì xác định điểm ở giữa hai điểm còn lại.
Ví dụ: Cho hình vẽ:
Hỏi điểm A có nằm giữa hai điểm B và C không?
Lời giải:
Vì ba điểm A, B, C không thẳng hàng nên điểm A không nằm giữa hai điểm B và C.
Đáp số: Không.
Dạng 2: Xác định trung điểm của một đoạn thẳng.
Phương pháp:
Bước 1: Kiểm tra một điểm có ở giữa hai điểm đã cho hay không.
Bước 2: Kiểm tra độ dài các đoạn thẩng có bằng nhau hay không.
Ví dụ 2: Hình nào dưới đây có O là trung điểm của đoạn thẳng AB?
Lời giải:
Ở hình 1: Điểm O nằm giữa hai điểm A và B; OA = OB = 3cm. Do đó O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Ở hình 2: Ba điểm A, O, B không thẳng hàng nên điểm O không là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Ở hình 3: Điểm O nằm giữa hai điểm A và B, OA < OB (do 3cm < 5cm) nên điểm O không là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Vậy ở hình 1 có điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Đáp số: Hình 1.
Dạng 3: Tìm độ dài các đoạn thẳng liên quan đến trung điểm
Phương pháp: Khi M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì .
Ví dụ 1: Cho H là trung điểm của đoạn thẳng MN. Biết HM = 4cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN.
Lời giải:
Vì H là trung điểm của đoạn thẳng MN nên độ dài đoạn thẳng MN là:
4 × 2 = 8 (cm).
Đáp số: 8cm.
Ví dụ 2: Cho G là trung điểm của đoạn thẳng KH dài 22cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng KG bằng bao nhiêu xăng – ti – mét?
Lời giải:
Vì G là trung điểm của đoạn thẳng KH nên độ dài của đoạn thẳng KG là:
22 : 2 = 11 (cm)
Đáp số: 11cm.
Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập Điểm ở giữa - Trung điểm của đoạn thẳng. (có đáp án)
Câu 1 : Cho hình vẽ:
Ba điểm A, Z, C là ba điểm thẳng hàng. Đúng hay sai?
Câu 2 : P là điểm nằm giữa hai điểm nào ?
A. Hai điểm A và B
B. Hai điểm C và D
C. Hai điểm O và I
D. Không nằm giữa hai điểm nào
Câu 3 : Cho hình vẽ sau:
Chọn đáp án đúng.
Câu 4 : Cho hình vẽ sau:
U là trung điểm của đoạn thẳng TV. Đúng hay sai?
Câu 5 : Biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB theo hình vẽ sau:
Câu 6 : Cho hình vuông ABCD có V là trung điểm của đoạn thẳng AB, biết AV= ,6 ,cm. Chu vi của hình vuông ABCD là:
A. 24 cm
B. 12 cm
C. 48 cm
D. 36 cm
Câu 7 : Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống của mỗi kết luận sau:
a) Điểm ở giữa hai điểm A và B là trung điểm của đoạn thẳng AB
b) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm ở giữa của hai điểm A và B
Câu 8 : Cho đoạn thẳng PQ=80 ,cm, có M là trung điểm của đoạn PQ, N là trung điểm của đoạn thẳng MQ. Độ dài đoạn thẳng MN là:
A.20 cm
B. 40 cm
C. 60 cm
Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 3 : Các số đến 10 000 khác:
- Luyện tập trang 99
- So sánh các số trong phạm vi 10 000
- Luyện tập trang 101
- Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
- Luyện tập trang 103
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Global Success
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - KNTT
- Lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CTST
- Lớp 3 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CD
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CD
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CD
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CD