Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

Xem thử

Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid.

- Trình bày được cấu tạo phân tử H2SO4; tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng của dung dịch sulfuric acid loãng, dung dịch sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid.

- Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của dung dịch sulfuric acid đặc.

- Vận dụng được kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ môi trường để giải thích các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc.

- Nêu dược ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate, ammonium sulfate, calcium sulfate, magnesium sulfate và nhận biết được ion trong dung dịch bằng ion

Quảng cáo

2. Năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về sulfuric acid và muối sulfate.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về sulfuric acidvà muối sulfate

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tính oxi hoá mạnh của sulfuric acid

* Năng lực hóa học:

a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

Trình bày được:

- Cấu tạo và tính chất vật lý của sulfuric acid

- Tính chất hoá học của sulfuric acidloãng và đặc

- Cách pha loãng sulfuric acidđặc

Quảng cáo

b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm tính chất hoá học của sulfuric acid, hiện tượng mưa acid

c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích đượchiện tượng mưa acid

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về tính chất vật lí, tính chất hoá học của sulfuric acid

- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Hình ảnh, video về sulfuric acid

- Phiếu bài tập số 1, số 2....

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Quảng cáo

Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra đầu giờ, kiểm tra bài cũ lồng vào trong tiết học.

1. Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu: Thông qua video giúp HS hiểu sulfuric acid bằng cách trả lời các gợi ý được đặt ra?

b) Nội dung:

 Hãy đoán xem đây là chất gì?

- Nó là một acid mạnh

- Nó có tính háo nước

- Nó có rất nhiều ứng dụng: Phẩm nhuộm, sơn, luyện kim, dầu khí, ắc quy, phân bón, dược phẩm

- Nó là thành phần chính của mưa acid

- Sử dụng nó không đúng cách sẽ gây nguy hiểm, bỏng nặng

c) Sản phẩm: HS dựa trên video, đưa ra dự đoán của bản thân.

d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử

Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

Giao nhiệm vụ học tập:

-Dựa vào quy tắc octet hãy viết công thức cấu tạo của phân tử sulfuric acid? Xác định số oxi hoá của S trong  phân tử sulfuric acid? Xác định loại liên kết

- Dựa vào cấu tạo, cho biết phân tử sulfuric acid có khả năng cho bao nhiêu proton khi đóng vai trò là acid

Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi

Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi

Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.

- Phân tử sulfuric acid có công thức cấu tạo

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

-với cấu tạo gồm các nguyên tử hydrogen linh động và các nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn, giữa các phân tử sulfuric acid hình thành nhiều liên kết hydrogen

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

…………………………………………………

Hoạt động 2: Tính chất vật lí

Mục tiêu:

- Nêu được tính chất vật lý của sulfuric acid

- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- HĐ nhóm:

- Cho học sinh quan sát bình đựng acid H2SO4 đặc và yêu cầu học sinh nêu những tính chất vật lí quan sát được để hoàn thành Phiếu học tập số 1.

- Hướng dẫn học sinh các thao tác pha loãng sulfuric acid đặc:

+ Sử dụng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm.

+ Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm sao cho acid chảy từ từ theo thành ống nghiệm xuống.

+ Chạm đầu ngón tay vào đáy ống nghiệm nhận biết sự thay đổi nhiệt độ.

Phiếu học tập số 1

1/ Nêu tính chất vật lí của sulfuric acid

- Trạng thái: ...........................................

- Màu sắc: ..............................................

- Tính tan: .............................................

- Khối lượng riêng:...................................

2/ Trình bày cách pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc.

3/ Nêu quy tắc an toàn khi bảo quản và sử dụng sulfuric acid

4/ Nêu cách sơ cứu khi bỏng acid

Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.

Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.

Kết luận, nhận định: GV giải thích

- H2SO4đ giống như dầu, nặng hơn nước, nếu cho nước vào acid, nước sẽ nổi lên mặt acid sẽ tỏa một lượng nhiệt lớn, khi này nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe kéo theo acid bay ra ngoài gây nguyhiểm.

Ngược lại khi cho acid vào nước thì acid sẽ dần chìm xuống nước, sau đó phân bố đều trong toàn bộ dung dịch như vậy khi có phản ứng xảy ra thì lượng nhiệt sẽ được phân bố trong dung dịch

2. Tính chất vật lí:

- Trạng thái: là chất lỏng sánh như dầu, không bay hơi

- Màu sắc: không màu

- Tính tan: tan vô hạn trong nước

- Khối lượng riêng: 1,84g/cm3

- Khi pha loãng acid H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ acid vào nước không được làm ngược lại.

3.Quy tắc an toàn

a. Bảo quản

- Sulfuric acid được bảo quản trong chai, lọ có nút đậy chặt, đặt ở vị trí chắc chắn

- Đặt cách xa các lọ chứa chất dễ gây cháy, nổ như chlorate, perchlorate, permanganate, dichromate

b. Sử dụng

- Sử dụng găng tay, đeo kính bảo hộ, mặc áo thí nghiệm

- Cầm dụng cụ chắc chắn, thao tác cẩn thận

- Không tì, đè chai đựng acid lên miệng cốc, ống đong khi rót acid.

- Sử dụng lượng acid vừa phải, lượng acid còn thừa phải thu hồi vào lọ đựng

- Không được đổ nước vào dung dịch acid đặc

c. Sơ cứu khi bỏng acid

- Nhanh chóng rửa ngay với nước lạnh nhiều lần để làm giảm lượng acid bám trên da. Nếu bị bỏng ở vùng mặt nhưng acid chưa bắn vào mắt thì nhắm chặt mắt khi ngâm rửa. Nếu acid đã bắn vào mắt thì úp mặt vào chậu nước sạch, mở mắt và chớp nhiều lần để rửa acid

- Sau khi ngâm rửa bằng nước, cần tiến hành trung hoà acid bằng dung dịch NaHCO3 loãng ( khoảng 2%)

- Băng bó tạm thời vết bỏng bằng băng sạch, cho người bị bỏng uống bù nước điện giải rồi đưa đến cơ sở y tế gần nhất.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên