Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 46: Cân bằng tự nhiên

Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 46: Cân bằng tự nhiên

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:

1. Về năng lực

1.1. Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Tự xác định được mục tiêu học tập các nội dung về cân bằng tự nhiên, chủ động tìm kiếm tài liệu liên quan đến nội dung bài học để tự học, tự nghiên cứu.

- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt dưới dạng viết và nói về các nội dung của bài học. Lắng nghe, phản hồi và tranh biện về nội dung được giao trong hoạt động nhóm và trong tập thể lớp.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo:Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng đã học để đề xuất biện pháp bảo vệ và duy trì cân bằng tự nhiên.

Quảng cáo

1.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên:

+ Nêu được khái niệm cân bằng tự nhiên.

+ Trình bày được các nguyên nhân gây mất cân bằng tự nhiên.

- Tìm hiểu tự nhiên: Phân tích được một số biện pháp bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Đề xuất và thực hiện được một số biện pháp bảo vệ và duy trì cân bằng tự nhiên.

2. Về phẩm chất

- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

Quảng cáo

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- SGK, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8, kế hoạch bài dạy.

- Các hình ảnh và dụng cụ liên quan đến bài học.

- Phiếu học tập.

2. Học sinh

- SGK, SBT khoa học tự nhiên 8.

- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà, tìm hiểu về cân bằng tự nhiên.

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút)

a) Mục tiêu:

- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới.

Quảng cáo

b) Nội dung:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

Bộ câu hỏi của trò chơi:

Câu 1: Sinh quyền là gì?

A. Một bộ phận cấu tạo lên vỏ trái đất, nơi có sự sống tồn tại.

B. Một bộ phận cấu tạo lên vỏ trái đất, nới chỉ tôn tại thủy quyển.

C. Là lớp vỏ trái đất.

D.  Đáp án khác.

Câu 2: Sinh quyển có mấy khu sinh học?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 3: Phạm vi của sinh quyển bao gồm

A. Tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.

B. Toàn bộ thạch quyển và thổ nhưỡng quyển.

C. Tăng thấp của khí quyển và toàn bộ thủy quyển.

D. Toàn bộ thủy quyển và thổ nhưỡng quyển.

Câu 4: Giới hạn sâu nhất của sinh quyển xuống đến

A. 12km.

B. 11km.

C. 10km.

D. 9km.

Câu 5: Dựa vào các đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật, sinh quyển được chia thành các khu sinh học chủ yếu là

A. khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước đứng và khu sinh học nước chảy.

B. khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước đứng và khu sinh học nước chảy.

C. khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước ngọt và khu sinh học nước mặn.

D. khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước đứng và khu sinh học nước chảy.

Câu 6: Ở khu vực nào sau đây sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi?

A. Ôn đới lạnh.

B. Núi cao.

C. Ôn đới ấm.

D. Hoang mạc.

Câu 7. Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào

A. Sự tồn tại của ánh sáng.

B. Sự tồn tại của sự sống.

C. Phạm vi nhiệt độ từ 0 - 40°c.

D. Sự phân bố của nguồn thức ăn.

Câu 8. Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là

A. Thảo nguyên,rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.

B. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.

C. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới,thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.

D. Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga,thảo nguyên.

Câu 9: Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc môi trường đới nóng?

A. Rừng lá kim.

B. Rừng lá rộng.

C. Thảo nguyên.

D. Xavan.

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của sinh quyển?

A. Sinh vật tập trung vào nơi có thực vật mọc, dày khoảng vài chục mét.

B. Chiều dày của sinh quyển tuỳ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật.

C. Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.

DGiới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển và khí quyển.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức chuẩn khác:

Săn shopee siêu SALE :

Quý phụ huynh và học sinh có thể đăng ký các khóa học tốt lớp 8 bởi các thầy cô nổi tiếng của vietjack tại Khóa học tốt lớp 8

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 199K tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án KHTN 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án Khoa học tự nhiên 8 chuẩn của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên