Giáo án Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 8: Ấn Độ cổ đại
Giáo án Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 8: Ấn Độ cổ đại
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS
- Nêu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng ảnh hưởng đến sự hình hình của văn minh Ấn Độ.
- Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ cổ đại.
- Nêu được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại.
2. Năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết khai thác và sử dụng được các thông tin có trong tư liệu cấu thành nên nội dung bài học.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Nêu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng - mức độ biết.
+ Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ - mức độ hiểu.
+ Nêu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ - mức độ biết.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học qua việc hoàn thành hoạt động 3 trang 45 về việc liên hệ kiến thức đã học vào thực tế
3. Phẩm chất: Giáo dục sự tôn trọng những tín ngưỡng tôn giáo khác nhau khi nó trở thành niềm tin của một cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án giảng dạy theo phat triển năng lực
- Sách giáo khoa học sinh
- Phiếu hỏi K-W-L-H
- Lược đồ nước Ấn Độ cổ đại, hình ảnh minh hoạ
- Máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS
- Chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi và các thiết bị học tập khác theo yêu cầu của giáo viên
- Học sinh đọc trước SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát hình ảnh trong SGK.
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên
- Đánh giá nhiệm vụ học tập: GV đánh giá câu trả lời của HS, chọn 1 sản phẩm làm tình huống dẫn vào bài mới:
- Là một trong những nẽn văn minh cổ xưa rực rỡ nhất thế giới, Ấn Độ đã sản sinh ra rất nhiều thành tựu văn hoá.
- Vậy nền văn minh Ấn Độ đã được tạo dựng từ những nền tảng nào và những giá trị mà người Ấn Độ cổ đại trao truyền đến ngày nay là gì?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I. Điều kiện tự nhiên.
a. Mục tiêu: HS nêu được điều kiện tự nhiên, ảnh hưởng
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ 8.1 và kết hợp đọc thông tin trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV treo bản đồ thế giới và bản đồ Ấn Độ (theo sách giáo khoa), yêu cầu HS xác định vị trí của Ấn Độ trên bản đồ và trả lời câu hỏi: |
I. Điều kiện tự nhiên |
? Em hãy nêu đặc điểm tự nhiên của Ấn Độ? đặc điểm tự nhiên này giống với quốc gia nào em đã học? |
- Đặc điểm tự nhiên: + Nằm ở khu vực Nam Á với 3 mặt giáp biển. Phía Bắc được bao bọc bởi một vòng cung khổng lồ là dãy Himalaya. + Có các dòng sông lớn là sông Ấn và Hằng. + Mỏm cực Nam và dọc theo 2 bờ ven biển là những đồng bằng nhỏ, màu mỡ, trù phú. - Đặc điểm tự nhiên của Ấn Độ giống với Ai Cập và Lưỡng Hà (đều có các dòng sông lớn) |
? Vì sao cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống nhiều nhất ở Bắc Ấn? |
- Vùng Bắc Ấn là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng, có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất (đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu ôn hòa…). - Trong khi đó, ở vùng Nam Ấn địa hình chủ yếu là núi, cao nguyênk khí hậu khô nóng, ít mưa… => do đó, cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn. |
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. |
|
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. |
|
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục II. Xã hội Ấn Độ cổ đại.
a. Mục tiêu: HS hiểu được chế độ và sự phân chia đẳng cấp của Ấn Độ cổ đại
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột, hướng dẫn các nhóm thực hiện nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. |
II. Xã hội Ấn Độ cổ đại |
Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi: |
|
? Người Ấn Độ bản địa đầu tiên là người nào? Họ đã làm gì ở hai bên bờ sông Ấn? |
- Người Ấn Độ bản địa đầu tiên là Dravida, họ đã xây dựng các thành thị dọc sông Ấn. |
? Vào năm 1.500 TCN, tộc người nào xâm nhập vào Bắc Ấn? Sau khi xâm nhập vào, họ làm gì với người bản địa Dravida? |
- Vào năm 1.500 TCN, tộc người Arya đã xâm nhập vào Bắc Ấn. Sau khi xâm nhập vào, họ đã thống trị người bản địa Dravida bằng chế độ đẳng cấp khắc nghiệt. |
Nhiệm vụ 2: GV chia lớp thành các nhóm thảo luận về chế độ đẳng cấp với các câu hỏi: |
|
? Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại được phân chia dựa trên những cơ sở nào? |
- Chế độ đẳng cấp Vác-na dựa trên sự phân biệt về chủng tộc và màu da |
? Qua sơ đồ 8.2, em hãy cho biết chế độ đẳng cấp chia xã hội Ấn Độ cổ đại thành mấy đẳng cấp? Hãy liệt kê? Đẳng cấp nào có vị thế cao nhất và đẳng cấp nào có vị thế thấp nhất? |
- Chế độ đẳng cấp Vác-na chia xã hội Ấn Độ cổ đại thành 4 đảng cấp: + Đẳng cấp Brama (tăng lữ - quý tộc): đây là đẳng cấp cao nhất. + Đẳng cấp Ksatria (vương công – võ sĩ): đây là đẳng cấp có vị trí cao thứ hai trong xã hội. + Đẳng cấp Vaisia (nông dân, thợ thủ công; thương nhân) đây là đẳng cấp cao thứ ba trong xã hội. + Đẳng cấp Suđra là những người thấp kém nhất trong xã hội; họ phải phục tùng không điều kiện cho 3 đẳng cấp trên (Brama, Ksatria và Vaisia). |
? Mối quan hệ giữa các đẳng cấp này như thế nào? |
- Quan hệ giữa các đẳng cấp trong đời sống thường nhật được luật pháp quy định rất chặt chẽ: + Những người khác đẳng cấp không được kết hôn với nhau. + Những người thuộc đẳng cấp dưới buộc phải tôn kính và phục tùng những người thuộc đẳng cấp trên. |
? Em có nhận xét gì về chế độ đẳng cấp Vác-na? |
- Nhận xét: khắc nghiệt; tàn dư của chế độ đẳng cấp vẫn còn tồn tại trong xã hội Ấn Độ hiện tại. |
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. |
|
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. |
|
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
Hoạt động 3: Tìm hiểu mục III. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu.
a. Mục tiêu: HS rút ra được thành tựu văn hóa tiêu biểu
b. Nội dung: GV chia nhóm cho HS tìm hiểu những thành tựu văn hóa theo từng lĩnh vực
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. |
III. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu |
Nhiệm vụ 1: GV chia nhóm yêu cầu HS theo dõi SGK và hoàn thiện sơ đồ tư duy về các thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ. |
- Tôn giáo, tín ngưỡng: + Ấn Độ là nơi khởi phát của: Phật Giáo, Ấn Độ giáo; Jaina giáo… + Hai tôn giáo có ảnh hưởng lớn nhất ở Ấn Độ là: Phật giáo và Ấn Độ giáo. - Chữ viết: chữ Phạn (San-krít). - Văn học: 2 bộ sử thi nổi tiếng là: Mahabharata và Rammayana. - Lịch pháp học: chia 1 năm làm 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, sau 5 năm có thêm 1 tháng nhuận. - Khoa học tự nhiên + Toán học: sáng tạo ra hệ thống chữ số từ 0 – 9 + Y học: biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê khi phẫu thuật… - Lĩnh vực kiến trúc: chùa hang A-gian-ta; cột đá A-sô-ca… |
Nhiệm vụ 2: GV chia thành nhóm nhỏ (nhóm 2 người) thảo luận một số câu hỏi trong sách giáo khoa: |
|
? Đọc đoạn tư liệu sau và hãy cho biết quan điểm của đạo Phật và đạo Bà-la-môn về đẳng cấp xã hội Ấn Độ khác nhau chỗ nào? “Không thể có đẳng cấp giữa những con người có cùng dòng máu đó như nhau, cũng không thể có đẳng cấp giữa những người có cùng vị nước mắt mặn như nhau” “Giết một con mèo, một con cá, một con chim, một con nhái, một con chó, một con cá sấu, một con chim cú, một con quạ cũng bị phạt như giết một người Sudra (điều 132 chương XI). |
- Phật giáo chủ trương tất cả mọi người đều bình đẳng. - Bà-la-môn giáo chủ trương phân chia các thành viên trong xã hội thành những đẳng cấp khác nhau. |
? Em hãy cho một ví dụ về một phép toán có sử dụng thành tựu số 0 của Ấn Độ cổ đại. |
- Ví dụ về phép toán có sử dụng thành tựu số 0 của Ấn Độ: 1 + 0 = 1 1 – 0 = 1 1 x 0 = 0 |
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. |
|
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. |
|
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần luyện tập trong SGK
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 phần luyện tập SGK
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng trong SGK
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần vận dụng SGK
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
* DẶN DÒ:
+ Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Hoàn thành bài tập trong SBT.
+ Đọc trước nội dung bài 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến Trung Quốc cổ đại.
Xem thêm các bài soạn Giáo án Lịch sử lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chuẩn khác:
- Giáo án Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
- Giáo án Lịch Sử 6 Bài 10: Hy Lạp cổ đại
- Giáo án Lịch Sử 6 Bài 11: La Mã cổ đại
- Giáo án Lịch Sử 6 Bài 12: Các vương quốc Đông Nam Á trước thế kỉ X
- Giáo án Lịch Sử 6 Bài 13: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Lịch Sử lớp 6 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Lịch Sử theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)