Giáo án Lịch Sử 9 Kết nối tri thức Bài 18: Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991
Giáo án Lịch Sử 9 Kết nối tri thức Bài 18: Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Lịch Sử 9 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Trình bày được sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước, cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và vùng biên giới phía Bắc trong những năm 1975 - 1979, đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo.
- Nêu được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm 1976 - 1985.
- Mô tả được đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta, giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 - 1991.
- Đánh giá được thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện đường lối đổi mới.
2. Năng lực.
2.1. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học qua việc đọc SGK, trả lời câu hỏi hoặc tìm hiểu bài trước khi đến lớp theo hướng dẫn của GV.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động thảo luận nhóm hoặc cặp đôi để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực đặc thù.
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: biết cách sưu tầm và khai thác tư liệu để tìm hiểu lịch sử Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: trình bày được sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước, cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và vùng biên giới phía Bắc trong những năm 1975 - 1979, đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo; nêu được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm 1976 - 1985; mô tả được đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta; nêu được kết quả và ý nghĩa của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 - 1991.
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học để giải thích được nguyên nhân, đánh giá được thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện đường lối đổi mới.
3. Phẩm chất.
Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với chủ nghĩa xã hội, tinh thần đổi mới trong lao động, công tác, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào đường lối đổi mới đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
- SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
- Tranh, ảnh, số liệu về kinh tế Việt Nam trước Đổi mới, bầu cử Quốc hội thống nhất năm 1976, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, nhà máu thuỷ điện Hoà Bình.
- Phim tài liệu, clip về tình hình Việt Nam trước Đổi mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động mở đầu.
a) Mục tiêu
Kết nối những điều HS đã biết với những điều HS chưa biết, tạo tâm thế hứng khởi, kích thích sự tò mò của HS để dẫn dắt vào bài mới.
b) Tổ chức thực hiện
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GV sử dụng phần Mở đầu trong SGK để dẫn dắt vào bài học.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi bằng cách ghi ra giấy nháp, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
GV gọi 2 - 3 HS trả lời, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung thêm thông tin (nếu có).
* Bước 4: Kết luận, chốt kiến thức.
GV nhận xét câu trả lời, chọn ý để dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới..
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu công cuộc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
a) Mục tiêu
HS lí giải được lí do phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước và trình bày được nét chính về quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
b) Tổ chức thực hiện
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GV cho HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin và tư liệu trong SGK để thực hiện yêu cầu: Hãy cho biết vì sao cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS khai thác tư liệu 1, thông tin phần chữ nhỏ để giải thích lí do phải thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
GV mời 1 - 2 HS trình bày.
* Bước 4: GV nhận xét câu trả lời và kết luận như sau:
+ Sau Đại thắng Xuân 1975, đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ, song ở mỗi miền lại tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và Chính phủ lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam. Thực tế đó là trái với nguyện vọng của nhân dân cả nước là muốn Việt Nam có một chính phủ thống nhất, một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
+ Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước là một yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, đáp ứng nguyện vọng chính đáng của nhân dân cả nước, tạo cơ sở pháp lí để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực khác. Đồng thời, tạo ra điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của Tổ quốc và nâng cao vị trí của Việt Nam trên trường quốc tế.
* Bước 5: Mở rộng.
GV nêu yêu cầu: Chia sẻ những điêu em biết về ý nghĩa của Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
GV hướng dẫn để HS nêu được: Quốc huy là biểu tượng của đất nước, của dân tộc, có hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong đó, 5 cánh của ngôi sao là đại diện cho năm tầng lớp: sĩ, nông, công, thương, binh; hình ảnh bông lúa vàng bao quanh tượng trưng cho nông nghiệp; bánh xe tượng trưng cho công nghiệp,...
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
a) Mục tiêu.
HS trình bày được nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam, vùng biên giới phía Bắc trong những năm 1975 - 1979 và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
b) Tổ chức thực hiện.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GV nêu yêu cầu: Trình bày cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam, vùng biên giới phía Bắc trong những năm 1975 - 1979. Với yêu cầu này, GV có thể chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới phía Bắc.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo.
GV hướng dẫn nhóm HS khai thác thông tin trong SGK để làm rõ được những nội dung sau: Vì sao nhân dân Việt Nam phải tiếp tục cầm vũ khí đấu tranh bảo vệ Tổ quốc? Vì sao nhân dân Việt Nam phải đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo? Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của các cuộc đấu tranh đó.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Các nhóm khai thác thông tin trong SGK, thảo luận theo các câu hỏi của GV.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
GV gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các bạn khác trong nhóm có thể bổ sung (nếu có). HS có thể nêu ý nghĩa của Hình 18.3 để thấy được sự khốc liệt của cuộc chiến và quyết tâm của dân tộc nhằm bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Lịch Sử 9 Kết nối tri thức mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Lịch Sử lớp 9 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Lịch Sử lớp 9 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Lịch Sử 9 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)