Giáo án bài Tổng kết phần văn học (tiết 1) - Giáo án Ngữ văn lớp 10

Giáo án bài Tổng kết phần văn học (tiết 1)

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Văn 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Cách nhìn tổng quát về nội dung và hình thức nghệ thuật của từng bộ phận văn học.

- Nắm lại toàn bộ kiến thức cơ bản của chương trình văn học lớp 10, từ văn học dân gian đến văn học viết, từ văn học Việt Nam đến văn học nước ngoài.

2. Kĩ năng

- Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ, từ sự kiện văn học đến tác giả, tác phẩm văn học từ ngôn ngữ đến hình tượng nghệ thuật. So sánh giữa các bộ phận văn học ; hệ thống hóa những kiến thức đã học.

3. Thái độ, phẩm chất

- Biết yêu quí, trân trọng, gìn giữ các văn bản văn học Việt Nam.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

II. Phương tiện

1. Giáo viên

SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

2. Học sinh

SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

III. Phương pháp thực hiện

Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành

IV. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức lớp

Sĩ số: ................................................

2. Kiểm tra bài cũ

- Trình bày hiểu biết của em về các thao tác nghị luận trong văn bản nghị luận. Lấy ví dụ minh họa.

3. Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động khởi động

Chúng ta đã học xong toàn bộ các kiến thức VH 10. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tổng kết toàn bộ các kiến thức đó 1 cách khái quát nhất trên cơ sở trao đổi - thảo luận theo các câu hỏi trong sgk nhằm ôn lại kiến thức cơ bản về chương trình văn học lớp 10.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Câu 1: VHVN gồm các bộ phận lớn nào?

VHVN:- VHDG.

- VH viết.

I. Ôn tập VHDG

Câu 2: Những đặc trưng cơ bản của VHDG?

1. Những đặc trưng cơ bản của VHDG

- Tính tập thể.

- Tính truyền miệng.

- Tính thực hành.

- Hệ thống thể loại của VHDG? Nêu đặc trưng của 6 thể loại VHDG đã học?

2. Hệ thống thể loại

- Tự sự DG: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơ, vè.

- Trữ tình DG: ca dao.

- Nghị luận DG: tục ngữ, câu đố.

- Sân khấu DG: chèo, tuồng, cải lương.

- Nêu các giá trị cơ bản của VHDG? Phân tích biểu hiện của nó qua truyện cổ tích Tấm Cám?

Hs thảo luận, phát biểu.

Gv nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh:

Các giá trị của truyện Tấm Cám:

- Giá trị nhận thức:

+ Những nỗi khổ của người mồ côi, người nghèo khổ bất hạnh trong xã hội cũ.

+ Sự tàn ác của mẹ con mụ dì ghẻ.

+ Mâu thuẫn, xung đột trong gia đình phụ quyền khi người phụ nữ làm chủ.

3. Những giá trị cơ bản của VHDG

a. Giá trị nhận thức:

- Là kho tàng tri thức về mọi lĩnh vực đời sống tự nhiên, xã hội và con người.

- Là tri thức của 54 dân tộc anh em → tính phong phú, đa dạng.

- Thể hiện trình độ nhận thức và quan điểm tư tưởng của nhân dân lao động → nhân đạo và tiến bộ.

- Tri thức dân gian thường được trình bày bằng ngôn từ nghệ thuật→ hấp dẫn, dễ phổ biến, có sức sống lâu bền.

- Giá trị giáo dục:

+ Giáo dục đạo lí làm người: lòng yêu thương con người, tinh thần đấu tranh ko mệt mỏi để bảo vệ, giải phóng con người khỏi bất công, cường quyền.

+ Giáo dục, nuôi dưỡng niềm tin “ở hiền gặp lành”.

b. Giá trị giáo dục

- Tinh thần nhân đạo:

+ Tôn vinh giá trị con người.

+ Tình yêu thương con người.

+ Đấu tranh bảo vệ, giải phóng con người khỏi bất công.

- Hình thành những phẩm chất truyền thống tốt đẹp:

+ Tình yêu quê hương đất nước.

+ Lòng vị tha, đức kiên trung.

+ Tính cần kiệm. óc thực tiễn...

- Giá trị thẩm mĩ: hình tượng nhân vật Tấm gợi cảm hứng nghệ thuật cho VH viết.

c. Giá trị thẩm mĩ

+ Nhiều tác phẩm VHDG trở thành mẫu mực nghệ thuật để người đời học tập.

+ Là nguồn nuôi dưỡng VH viết phát triển.

4. Lập bảng so sánh VHDG và VH viết

Đặc điểm VHDG VH viết

1. Thời điểm ra đời.

2. Tác giả.

3. Phương thức lưu truyền.

4. Hình thức tồn tại.

5. Vai trò, vị trí

- Rất sớm, khi chưa có chữ viết.

- Tập thể.

- Truyền miệng.

- Gắn liền với những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng (môi trường diễn xướng).

- Nền tảng của VH dân tộc.

- Khi đã có chữ viết (từ thế kỉ X).

- Cá nhân.

- Chữ viết, chữ in, văn bản.

- Văn bản viết cố định.

- Nâng cao, kết tinh những thành tựu nghệ thuật.

- Các bộ phận lớn của VH viết Việt Nam?

II. VH viết Việt Nam

1. Các bộ phận

- VHTĐ (từ thế kỉ X- XIX).

- VHHĐ (từ đầu thế kỉ XX- nay).

- Những nội dung lớn của VHVN trong quá trình phát triển?

- Thể hiện tư tưởng, tình cảm của con người VN trong 5 mối quan hệ đa dạng: với thế giới tự nhiên, quốc gia dân tộc, xã hộ và bản thân.

- Hai nội dung cảm hứng lớn xuyên suốt: yêu nước và nhân đạo.

- VHVN phát triển trong sự ảnh hưởng qua lại với các yếu tố truyền thống dân tộc, tiếp biến VHNN ntn? Nêu 1 số hiện tượng văn học chứng minh?

Hs thảo luận, phát biểu.

Gv nhận xét, bổ sung:

Các tác giả VHTĐ:

+ Tiếp thu lời ăn tiếng nói, tư tưởng nhân đạo của VHDG và truyền thống văn hóa dân tộc.

+ Việt hóa các yếu tố tiếp thu từ VH Trung Quốc: thể loại, đề tài, thi liệu,...

Hs trình bày bảng so sánh VHTĐ và VHHĐ.

Gv nhận xét, bổ sung hoàn thiện.

- Ảnh hưởng truyền thống và tiếp biến VHNN.

- VD:

+ VHTĐ: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương,...

+ VHHĐ: Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Nam Cao,...

3. So sánh VHTĐ và VHHĐ:

Đặc điểm Văn học trung đại Văn học hiện đại

1. Chữ viết.

- Chữ Hán, chữ Nôm.

- Chữ quốc ngữ.

2. Thể loại.

- Tiếp thu từ VH Trung Quốc: cáo, hịch, phú, thơ Đường luật, truyện kí, tiểu thuyết chương hồi,...

- Sáng tạo trên cơ sở tiếp thu: thơ Đường luật viết bằng chữ Nôm.

- Thể loại VH dân tộc: truyện thơ, ngâm khúc, hát nói.

- Tiếp thu từ VHTĐ: thơ Đường luật, câu đối,...

- Thể loại VHHĐ: thơ tự do, truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự, kịch nói,...

3. Tiếp thu từ nước ngoài.

- Văn hóa, văn học Trung Quốc.

- Văn hóa, văn học phương Tây, Nga- Xô Viết, Mĩ- Latinh

- Các thành phần chủ yếu của VHTĐ?

4. VH viết VN từ thế kỉ X-XIX

a. Các thành phần chủ yếu của VHTĐ

- VH viết bằng chữ Hán.

- VH viết bằng chữ Nôm.

- Các giai đoạn phát triển của VHTĐ?

b. Các giai đoạn phát triển

- Từ thế kỉ X- XIV.

- Từ thế kỉ XV- XVII.

- Từ thế kỉ XVIII- nửa đầu XIX.

- Nửa cuối thế kỉ XIX.

- Nêu các đặc điểm lớn về nội dung? Phân tích dẫn chứng minh họa?

c. Những đặc điểm lớn về nội dung

- Đặc điểm và biểu hiện của nội dung yêu nước? Nêu dẫn chứng minh họa?

* Nội dung yêu nước:

- Đặc điểm:

+ Gắn liền với tư tưởng “trung quân ái quốc”.

+ Ko tách rời truyền thống yêu nước của dân tộc.

- Biểu hiện:

+ ý thức độc lập, tự chủ, tự cường, tự hào dân tộc.

VD: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Quốc tộ (Đỗ Pháp Thuận), Quy hứng (Nguyễn Trung Ngạn), Tựa Trích diễm thi tập (Hoàng Đức Lương),...

+ Lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược.

VD: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Thuật hoài (Phạm Ngũ Lão),...

+ Tự hào trước chiến công thời đại, trước truyền thống lịch sử.

VD: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (Thân Nhân Trung), Bạch Đằng giang phú (Trương Hán Siêu),...

+ Biết ơn, ca ngợi những anh hùng dân tộc, những người hi sinh vì đất nước.

VD: Đại Việt sử kí toàn thư (Ngô Sĩ Liên).

+ Tình yêu thiên nhiên.

VD: Cảnh ngày hè (Nguyễn Trãi).

- Đặc điểm và biểu hiện của nội dung nhân đạo?

Nêu dẫn chứng minh họa?

* Nội dung nhân đạo

- Đặc điểm:

+ Bắt nguồn từ truyền thống nhân đạo, thương người như thể thương thân của dân tộc ta.

+ ảnh hưởng từ tư tưởng nhân văn tích cực của tôn giáo.

- Biểu hiện:

+ Lòng thương yêu con người, cảm thông thương xót những khổ đau của con người.

VD: Độc Tiểu Thanh kí, Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm,...

+ Lên án, tố cáo các thế lực bạo tàn chà đạp lên con người.

VD: Tố cáo chiến tranh phi nghĩa (Chinh phụ ngâm), bộ mặt tàn ác, ích kỉ của giai cấp thống trị (Cung oán ngâm khúc), bộ mặt tham nhũng, bất công của giai cấp thống trị (Chuyện chức phán sự đền Tản Viên),...

+ Khẳng định, đề cao con người về các mặt phẩm chất, tài năng, những khát vọng chân chính (công lí, tình yêu tự do, hạnh phúc lứa đôi).

VD: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên → Ngô Tử Văn cương trực, dũng cảm, đấu tranh đến cùng với cái xấu, cái ác.

Chinh phụ ngâm → đề cao khát vọng hạnh phúc lứa đôi...

+ Đề cao những quan hệ đạo đức, đạo lí tốt đẹp của con người.

VD: Nàng Kiều hiếu nghĩa đủ đường.

+ Lối sống hòa hợp với tự nhiên, xa lánh vòng danh lợi.

VD: Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm).

+ Niềm tin, lạc quan trước cuộc sống.

VD: Cáo tật thị chúng (Mãn Giác thiền sư).

→ Hai cảm hứng trên có quan hệ biện chứng với nhau.

- Các đặc điểm nghệ thuật?

d. Các đặc điểm nghệ thuật

- Tính quy phạm và phá vỡ tính quy phạm.

- Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị.

- Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học nước ngoài.

- Nêu tên các thể loại VHTĐ đã học?

e. Các thể loại VHTĐ đã học

- Thơ Đường luật chữ Hán.

- Thơ Nôm Đường luật.

- Cáo.

- Phú.

- Ngâm khúc.

- Truyện thơ.

Hs làm ở nhà, trình bày trước lớp.

Gv nhận xét, đánh giá

i. Lập bảng tên tác giả, tác phẩm, đặc điểm nội dung và nghệ thuật cơ bản của các tác phẩm đã học.

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố

- Các bộ phận chủ yếu của văn học Việt Nam.

- Những kiến thức trọng tâm về văn học dân gian.

- Những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

5. Dặn dò

- Học bài và hoàn thiện các bài tập vào vở. Hs về nhà hệ thống lại kiến thức theo SĐTD theo cách của mình.

- Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này.

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 10 hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên