Giáo án bài Từ láy

Giáo án bài Từ láy

Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Ngữ văn 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Giúp học sinh

+ Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: láy toàn bộ và láy bộ phận

+ Hiểu cơ chế tạo nghĩa của từ láy TV

2. Kĩ năng

- Sử dụng từ láy tốt, đạt hiệu quả.

- Phân tích hiệu qủa ngthuật của từ láy trong tác phẩm văn học.

3. Thái độ

- Có ý thức trân trọng, giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Chuẩn bị của Giáo viên

- Soạn bài, : SGK, SGV.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (tập 1),Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng....

2. Chuẩn bị của học sinh

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra đầu giờ

- Kiểm tra sự chuẩn bài của hs.

C1: Có mấy loại từ ghép? Nêu khái niệm từng loại? Nêu nghĩa của các loại từ ghép?

C2: Ở lớp 6, em đã học từ láy. Vậy em hiểu từ láy là gì?

3. Bài mới

Ở lớp 6 các em đã học về từ và cấu tạo từ TV? Vậy người ta phân loại từ theo cấu tạo ntn? Từ láy có cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học?

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1.HDHS tìm hiểu các loại từ láy:

- HS đọc bài tập SGK

H: Những từ láy (in đậm -SGK) có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau?

I. Các loại từ láy:

1. Bài tập

Bài 1)

- Đăm đăm: Từ láy hoàn toàn tiếng gốc

- Mếu máo:

- Liêu xiêu

Biến âm và tạo nên sự hài hoà về vần và thanh điệu

H: Phân loại 3 từ láy trên?

Bài 2) Phân loại:

+ Láy toàn bộ: Đăm đăm

+ Láy bộ phận: Mếu máo -> Phụ âm đầu

liêu xiêu -> Vần

H: Vì sao các từ láy “bần bật”, “thăm thẳm” sao không nói được là “bật bật”, “thẳm thẳm”?

Bài 3)

- Các từ “bần bật”, “thăm thẳm” không nói được là “bật bật”, “thẳm thẳm”.Vì nó là những từ láy toàn bộ nên để cho dễ nói, nghe xuôi tai cần có sự biến đổi về âm cuối và thanh điệu.

H: Từ bài tập trên hãy cho biết:

- Có mấy loại từ láy?

- Thế nào là từ láy toàn bộ?

- Thế nào là từ láy bộ phận?

- HS đọc ghi nhớ 1 (SGK T 32)

2. Kết luận:

- Có hai loại từ láy.

+ Từ láy tàn bộ

+ Từ láy bộ phận

-> Ghi nhớ 1- SGK T 32

HĐ2.HDHS tìm hiểu các loại từ láy:

CH1: Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành bởi đặc điểm gì âm thanh?

II. Nghĩa của từ láy:

1. Bài tập 1:

(1) ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được hình thành trên cơ sở mô phỏng âm thanh (từ tượng thanh)

CH2: Các từ láy trong trong những nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?

a. lí nhí, li ti, ti hí

b. nhấp nhô, phập phòng, bập bềnh

GV: Cho HS giải thích nghĩa của các từ ở ý b

CD: Khi phòng thì xẹp lúc nổi thì chìm

(a) lí nhí, li ti, ti hí: Hình thành trên cơ sở dựa vào đặc tính âm thanh của vần:-> Khuôn vần: “i”, nguyên âm có độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất, biểu thị tính chất nhỏ bé.

(b) nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Hình thành trên cơ sở miêu tả ý nghĩa của sự việc theo mô hình: Khi A khi B / Lúc A lúc B. (lúc nổi lên lúc tụt xuống).

CH3: Diễn giải các từ “mềm mại” “đo đỏ” với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng?

3) Được lặp lại phần âm đầu của tiếng gốc và mang vần âm phụ.

- Mềm mại

- Đo đỏ

-> Có nghĩa giảm nhẹ hơn so với nghĩa gốc : mềm và đỏ

H: Từ bài tập trên em rút ra được kết luận gì về nghĩa của từ láy?

- HS đọc ghi nhớ 2 - SGK

2. Kết luận: Ghi nhớ 2 - SGK

HĐ3.HDHS luyện tập:

- HS làm việc theo nhóm BT 1

- HS làm việc độc lập và trả lời

- Thực hiện kĩ thuật khăn phủ bàn

III. Luỵên tập:

1. Bài 1:

Đoạn đầu bài “Cuộc …..bê” (K.Hoài)

- Các từ láy có trong bài: Bần bật, thăm thẳm, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề

Phân loại:

+ Từ láy toàn bộ: Thăm thẳm, chiêm chiếp, bần bật  bị biến âm

+ Từ láy bộ phận: Nức nở, lặng lẽ, tức tưởi. rực rỡ, nhảy nhót, nặng nề, ríu ran.

2. Bài 2:

- Lấp ló - Thâm thấp

- Nho nhỏ - Chênh chếch

- Nhức nhối - Anh ách

- Khang khác

3. Bài 3:

Cặp 1: a: nhẹ nhàng

b: nhẹ nhõm.

Cặp 2: a: xấu xa

b: xấu xí

Cặp 3: a: tan tành

b: tan tác.

4. Củng cố, luyện tập

- Các loại từ láy? Nghĩa của từ láy ?

5. Hướng dẫn về nhà

- Ôn nội dung bài học.

- Làm bài tập còn lại trong SGK (B 4,5,6)

- Chuẩn bị bài: Quá trình tạo lập văn bản

- Chuẩn bị cho bài viết tập làm văn số 1 (ở nhà)

Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 7 hay khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 7 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 7 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học
Tài liệu giáo viên