Giáo án bài Từ láy
Giáo án bài Từ láy
Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Ngữ văn 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Giúp học sinh
+ Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: láy toàn bộ và láy bộ phận
+ Hiểu cơ chế tạo nghĩa của từ láy TV
2. Kĩ năng
- Sử dụng từ láy tốt, đạt hiệu quả.
- Phân tích hiệu qủa ngthuật của từ láy trong tác phẩm văn học.
3. Thái độ
- Có ý thức trân trọng, giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Chuẩn bị của Giáo viên
- Soạn bài, : SGK, SGV.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (tập 1),Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng....
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra đầu giờ
- Kiểm tra sự chuẩn bài của hs.
C1: Có mấy loại từ ghép? Nêu khái niệm từng loại? Nêu nghĩa của các loại từ ghép?
C2: Ở lớp 6, em đã học từ láy. Vậy em hiểu từ láy là gì?
3. Bài mới
Ở lớp 6 các em đã học về từ và cấu tạo từ TV? Vậy người ta phân loại từ theo cấu tạo ntn? Từ láy có cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học?
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
HĐ1.HDHS tìm hiểu các loại từ láy: - HS đọc bài tập SGK H: Những từ láy (in đậm -SGK) có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau? |
I. Các loại từ láy: 1. Bài tập Bài 1) - Đăm đăm: Từ láy hoàn toàn tiếng gốc - Mếu máo: - Liêu xiêu Biến âm và tạo nên sự hài hoà về vần và thanh điệu |
H: Phân loại 3 từ láy trên? |
Bài 2) Phân loại: + Láy toàn bộ: Đăm đăm + Láy bộ phận: Mếu máo -> Phụ âm đầu liêu xiêu -> Vần |
H: Vì sao các từ láy “bần bật”, “thăm thẳm” sao không nói được là “bật bật”, “thẳm thẳm”? |
Bài 3) - Các từ “bần bật”, “thăm thẳm” không nói được là “bật bật”, “thẳm thẳm”.Vì nó là những từ láy toàn bộ nên để cho dễ nói, nghe xuôi tai cần có sự biến đổi về âm cuối và thanh điệu. |
H: Từ bài tập trên hãy cho biết: - Có mấy loại từ láy? - Thế nào là từ láy toàn bộ? - Thế nào là từ láy bộ phận? - HS đọc ghi nhớ 1 (SGK T 32) |
2. Kết luận: - Có hai loại từ láy. + Từ láy tàn bộ + Từ láy bộ phận -> Ghi nhớ 1- SGK T 32 |
HĐ2.HDHS tìm hiểu các loại từ láy: CH1: Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành bởi đặc điểm gì âm thanh? |
II. Nghĩa của từ láy: 1. Bài tập 1: (1) ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được hình thành trên cơ sở mô phỏng âm thanh (từ tượng thanh) |
CH2: Các từ láy trong trong những nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? a. lí nhí, li ti, ti hí b. nhấp nhô, phập phòng, bập bềnh GV: Cho HS giải thích nghĩa của các từ ở ý b CD: Khi phòng thì xẹp lúc nổi thì chìm |
(a) lí nhí, li ti, ti hí: Hình thành trên cơ sở dựa vào đặc tính âm thanh của vần:-> Khuôn vần: “i”, nguyên âm có độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất, biểu thị tính chất nhỏ bé. (b) nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Hình thành trên cơ sở miêu tả ý nghĩa của sự việc theo mô hình: Khi A khi B / Lúc A lúc B. (lúc nổi lên lúc tụt xuống). |
CH3: Diễn giải các từ “mềm mại” “đo đỏ” với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng? |
3) Được lặp lại phần âm đầu của tiếng gốc và mang vần âm phụ. - Mềm mại - Đo đỏ -> Có nghĩa giảm nhẹ hơn so với nghĩa gốc : mềm và đỏ |
H: Từ bài tập trên em rút ra được kết luận gì về nghĩa của từ láy? - HS đọc ghi nhớ 2 - SGK |
2. Kết luận: Ghi nhớ 2 - SGK |
HĐ3.HDHS luyện tập: - HS làm việc theo nhóm BT 1 - HS làm việc độc lập và trả lời - Thực hiện kĩ thuật khăn phủ bàn |
III. Luỵên tập: 1. Bài 1: Đoạn đầu bài “Cuộc …..bê” (K.Hoài) - Các từ láy có trong bài: Bần bật, thăm thẳm, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề Phân loại: + Từ láy toàn bộ: Thăm thẳm, chiêm chiếp, bần bật bị biến âm + Từ láy bộ phận: Nức nở, lặng lẽ, tức tưởi. rực rỡ, nhảy nhót, nặng nề, ríu ran. 2. Bài 2: - Lấp ló - Thâm thấp - Nho nhỏ - Chênh chếch - Nhức nhối - Anh ách - Khang khác 3. Bài 3: Cặp 1: a: nhẹ nhàng b: nhẹ nhõm. Cặp 2: a: xấu xa b: xấu xí Cặp 3: a: tan tành b: tan tác. |
4. Củng cố, luyện tập
- Các loại từ láy? Nghĩa của từ láy ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại trong SGK (B 4,5,6)
- Chuẩn bị bài: Quá trình tạo lập văn bản
- Chuẩn bị cho bài viết tập làm văn số 1 (ở nhà)
Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 7 hay khác:
- Giáo án: Viết bài tập làm văn số 1 - Văn tự sự và miêu tả
- Giáo án: Quá trình tạo lập văn bản
- Giáo án: Những câu hát than thân
- Giáo án: Những câu hát châm biếm
- Giáo án: Đại từ
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 7 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 7 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)