Giáo án Văn 8 bài Tình thái từ - Giáo án Ngữ văn lớp 8
Giáo án Văn 8 bài Tình thái từ
Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu khái niệm tình thái từ và các loại tình thái từ , cách sử dụng tình thái từ.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Giáo án, sách tham khảo, chuẩn kt kn.
2. Học sinh
Trả lời các câu hỏi sgk, vở ghi, vở chuẩn bị bài, sách giáo khoa, sách bài tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức Sĩ số:
2. Kiểm tra
H: Thế nào là Trợ từ? Thán từ ? Cho ví dụ?
3. Bài mới
- Trong phân loại câu theo mục đích nói, tiếng Việt có 4 loại câu : Trần thuật, nghi vấn, cầu khiến và câu cảm thán. Sau các câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến có các từ đi kèm . Các từ đó có vai trò gì trong câu ta sẽ tìm hiểu bài học này.
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
HĐ1. HDHS tìm hiểu chức năng của tình thái từ: H: Các câu trong vd trên thuộc kiểu câu gì? | I. Chức năng của tình thái từ: 1.Bài tập/ 80 - Câu a → câu hỏi; câu b → cầu khiến; câu c, d → câu cảm thán. |
H: Trong các vd a,b,c nếu bỏ đi các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi? | - Nếu bỏ các từ in đâm thì câu a không còn là câu nghi vấn; câu b không còn là câu cầu khiến; câu c không còn là câu cảm thán. |
H: Vậy em thấy những từ in đậm có chức năng gì trong câu? | - Là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. |
H: Từ in đậm ở câu d có chức năng gì? | - Câu d: Từ in đậm biểu thị sắc thái tình cảm kính trọng, lễ phép. |
H: Vậy các từ đó ng ta gọi là những tình thái từ, em hiểu thế nào là tình thái từ? H: Nhìn vào vd a,b,c,d em nhận thấy có mấy loại tình thái từ? | 2. Kết luận: - TTT là những từ đc thờm vào cõu để tạo cõu nghi vấn,cầu khiến,cảm thỏn và biểu thị cỏc sắc thỏi biểu cảm của người núi. - Tình thái từ có 4 loại: + Tình thái từ nghi vấn( ư,à, hả,hử…) + Tình thái từ cầu khiến(đi, nào, với…) + Tình thái từ cảm thán( thay, sao…) + Tình thái từ biểu lộ tình cảm( ạ, nhé,cơ, mà…) *Ghi nhớ 1(sgk/81) |
H: Đặt câu có tình thái từ nghi vấn? - Anh về đấy ư? H:Đặt câu có tình thái từ cầu khiến? - Cho tớ đi với ?. - GVđưa ví dụ: - Con người đáng kính ấy giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? - Anh thương em với? H: Tìm tình thái từ và nhận xét ý nghĩa của nó? Tình thái từ: “ư” biểu thị ý nghĩa nghi vấn → dùng tạo câu nghi vấn, bày tỏ thái độ phân vân; “với”: biểu thị ý nghĩa cầu khiến dùng tạo câu cầu khiến, thể hiện thái độ tha thiết mong muốn. - Như vậy thán từ ư vừa thuộc kiểu thán từ nghi vấn vừa kèm theo sắc thái tình cảm; thán từ với vừa thuộc thán từ cầu khiến vừa bộc lộ sắc thái tình cảm → một thán từ có thể có hai chức năng của hai loại thán từ. - Gọi hs đọc ghi nhớ: SGK/ 81 | |
HĐ2. HDHS sử dụng tình thái từ: - Y/c hs đọc và xác định y/c bài tập: H: Các tình thái từ in đậm đc dùng trong những h/c giao tiếp (quan hệ tuổi tác , thứ bậc xã hội, tìnhcảm...) khác nhau ntn? | II. Sử dụng tình thái từ: 1.Bài tập/ 81 a: à → hỏi, thân mật( ban). b: ạ → hỏi, kính trọng → người trên (thầy giáo-hs) c: nhé → cầu khiến thân mật( bạn bè) d: ạ → cầu khiến kính trọng( người trên lớn tuổi hơn) |
H: Rút ra bài học về cách dùng tình thái từ ? H: Xét các vd sau đây, xem việc sử dụng tình thái từ đã phù hợp chưa? - Mẹ ốm à? - Thầy đi đâu đấy? - Thầy đi xuôi à? → sử dụng không phù hợp, chưa thể hiện thái độ lễ phép với người trên. GV:Chốt | 2. Kết luận: - Sử dụng phù hợp với hoàn cảnh giao. * Ghi nhớ (2)(sgk/81) |
HĐ 3. HDHS luyện tập: - HS đọc bài 1, xác định yêu cầu. Làm bài. - GV hướng dẫn bổ sung. - a. nào: dùng chỉ ra mà không nói cụ thể vì không biết hoặc không muốn nói. - c. chứ: biểu thị ý nhấn mạnh thêm điều vừa khẳng định . - g. với: quan hệ từ. - h. kia: chỉ từ. | III. Luyện tập: Bài tập1 /81 xác định tình thái từ: - Các câu b,c,e,i có tình thái từ. |
- Đọc bài tập2, nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, gọi 2 học sinh lên bảng. HS nhận xét, Gv sửa chữa. | Bài tập 2/82: Giải thích nghĩa các tình thái từ in đậm. a, chứ: nghi vấn → dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định. b, chứ → nhấn mạnh điều vừa khẳng định cho là không thể khác được. c, ư → hỏi với thái độ phân vân. d, nhỉ → thái độ thân mật. e, nhé → dặn dò, thái độ thân mật. g, vây → thái độ miễn cưỡng. h, cơ mà → thái độ thuyết phục. |
- Đọc bài 3, xác định yêu cầu, làm bài. - Gọi một số em lên đặt câu. - HS nhận xét. GV sửa chữa, có thể lấy điểm. | Bài tập 3 /82: Đặt câu: - Cháu thấy Nam về rồi cơ mà? - Bạn phải làm thế này mới đúng chứ lị. - Tớ chỉ nói thế thôi mà. - Bạn ấy nói khác cơ. |
Đọc bài 4, nêu yêu cầu, làm bài. Gọi Hs lên bảng làm bài. HS và Gv nhận xét. | Bài 4 /83: Đặt câu hỏi dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp. - Thầy đỡ mệt chưa ạ? - Bạn làm bài tập rồi à? - Chiều nay bố mẹ về quê phải không ạ? |
GV hướng dẫn hs làm bài tập 5 ở nhà ( gợi ý : Nó làm rồi chốc |
4. Củng cố, luyện tập
H: Tình thái từ là gì? chức năng của tình thái từ? Cách sử dụng tình thái từ?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ làm bài tập 5 và các bài tập trong SBT; chuẩn bị “Luyện tập viết đoạn văn tự sự...”
Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 8 hay khác:
- Đánh nhau với cối xay gió (Tiết 1)
- Đánh nhau với cối xay gió (Tiết 2)
- Tình thái từ
- Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)