Giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 71 - Giáo án Ngữ văn lớp 9
Với giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 71 Ngữ văn lớp 9 Kết nối tri thức mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT sẽ giúp Giáo viên dễ dàng soạn giáo án Văn 9.
Giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 71 - Kết nối tri thức
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Văn 9 Kết nối tri thức (cả năm) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: Gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được sơ giản về chữ viết tiếng Việt: chữ Nôm.
- Xác định và phân tích được tác dụng của phương thức vay mượnvà phương thức tự tạo chữ Nôm.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực nhận diện được sơ giản về chữ Nôm.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức hoạt động tìm hiểu kiến thức.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài Thực hành tiếng Việt trang 70.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được sơ giản về chữ viết tiếng Việt: chữ Nôm.
- Xác định và phân tích được tác dụng của phương thức vay mượnvà phương thức tự tạo chữ Nôm.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: + Chữ Nôm là gì? + Chữ Nôm được cấu tạo theo mấy phương thức? Là những phương thức nào? - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng. |
* Chữ Nôm: Chữ viết cổ dùng để ghi âm tiếng Việt, được công cha ta sáng tạo dựa theo kí hiệu văn tự Hán. Chữ Nôm được hình thành vào khoảng thế kỉ X và đã được sử dụng để sáng tác thơ văn khoảng từ thế kỉ XII - XIII. Sự ra đời của chữ Nôm thể hiện tinh thần tự cường, tự tôn dân tộc; đánh dấu bước phát triển vượt bậc về văn hóa và khẳng định vị trí, vai trò của tiếng Việt. Nhiều tác giả đã sử dụng chữ Nôm để sáng tạo nên những tác phẩm kiệt xuất, xây dựng những thể loại đặc sắc cho nền văn học trung đại Việt Nam: thơ Nôm Đường luật (Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bà Huyện Thanh Quan, Trần Tế Xương…); truyện thơ Nôm (Nguyễn Du, Nguyễn Đình Chiểu, Phạm Thái...); ngâm khúc (Đoàn Thị Điểm, Nguyễn Gia Thiều, Cao Bá Nhạ...); hát nói (Nguyễn Công Trứ, Cao Bá Quát, Chu Mạnh Trinh,…). Hàn Thuyên dược cho là người có công đầu tiên trong việc phát triển, phổ biến chữ Nôm. * Chữ Nôm được cấu tạo theo hai phương thức chính: - Phương thức vay mượn: Dùng một chữ Hán có sẵn để ghi âm tiết tiếng Việt giống hoặc gần với âm Hán Việt của chữ Hán đó. - Phương thức tự tạo: Kết hợp kí hiệu văn tự Hán với kí hiệu chỉnh âm để tạo ra một chữ Nôm. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
* NV1: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Câu 1 (trang 70 sgk Ngữ văn lớp 9 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống): Theo em, với việc sáng tạo chữ Nôm, ông cha ta đã thể hiện những tư tưởng, khát vọng gì? Câu 2 (trang 70 sgk Ngữ văn lớp 9 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống): Các tác giả văn học trung đại Việt Nam đã sử dụng chữ Nôm để sáng tạo nhiều tác phẩm đặc sắc cho nền văn học dân tộc. Hãy kể tên một số tác phẩm mà em biết. Câu 3 (trang 70 sgk Ngữ văn lớp 9 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống): Em đọc Truyện Kiều thông qua văn tự gì? Theo em, hiện nay Truyện Kiều có cần được lưu truyền bằng hình thức văn tự mà Nguyễn Du dùng để sáng tác không? Vì sao? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng. - GV củng cố lại kiến thức |
Trả lời: Câu 1 (trang 70 sgk Ngữ văn lớp 9 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống): Với việc sáng tạo chữ Nôm, ông cha ta đã thể hiện những tư tưởng, khát vọng: - Giúp người Việt có tiếng nói riêng của mình, dễ dàng trao đổi, nói chuyện với nhau. - Làm giàu hơn chữ chữ viết Tiếng Việt, góp phần bảo vệ chữ viết và tiếng nói của người Việt. - Tạo ra những tác phẩm hay mang đậm bản sắc dân tộc, dễ lưu truyền cộng đồng người dân và truyền từ đời này sang đời khác. - Đưa văn học Việt Nam sánh vai với các nền văn học lớn khác, đặc biệt là nền văn học Trung Quốc. Câu 2 (trang 70 sgk Ngữ văn lớp 9 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống): Một số tác phẩm viết bằng chữ Nôm: - Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi) - Hồng Đức quốc âm thi tập (Lê Thánh Tông) - Bạch Vân quốc ngữ thi tập (Nguyễn Bỉnh Khiêm) - Mời trầu (Hồ Xuân Hương) Câu 3 (trang 70 sgk Ngữ văn lớp 9 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống): - Em đọc Truyện Kiều thông qua văn tự chữ quốc ngữ. - Theo em, hiện nay Truyện Kiều vẫn cần được lưu truyền bằng hình thức văn tự mà Nguyễn Du dùng để sáng tác (chữ Nôm) vì: + Đây là cách để bảo toàn nguyên vẹn những giá trị cốt lõi của chữ Nôm - một nét đẹp trong văn hóa dân tộc. + Lưu truyền bản chữ Nôm giúp nâng cao sự hiểu biết của các bạn trẻ về Truyện Kiều, đồng thời giáo dục học sinh ngày nay nên biết yêu quý và giữ gìn các truyền thống văn hóa. + Bạn bè bốn phương khi đọc bản chữ Nôm của Truyện Kiều cũng sẽ hiểu thêm về con người, văn hóa Việt Nam hơn. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Giáo án Văn 9 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 9 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 9 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)