Giáo án bài Tổng kết về từ vựng (Tiết 2) - Giáo án Ngữ văn lớp 9
Giáo án bài Tổng kết về từ vựng (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học
- Thông qua bài học giúp học sinh hiểu được:
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá k/thức từ vựng từ lớp 6 → 9 Nắm đc một só k/n liên quan đến từ vựng. Nắmvững những k/t đã học về (từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng)
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ
- Yêu TV, giữ gìn sự trong sáng của TV.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
+ Soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.
2. Học sinh
+ Đọc trước bài, chuẩn bị bài, làm các câu hỏi bài tập ôn lại các khái niệm: Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng (trả lời câu hỏi sgk)
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm diện: Sĩ số
9A:
9C:
2. Kiểm tra
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.;
H: Nêu khái niệm từ đơn, từ phức(từ ghép, từ láy); từ nhiều nghĩa, thành ngữ? Cho ví dụ ?
3. Bài mới
- Giờ học trước, chúng ta đã cùng ôn lại những kiến thức về từ vựng đã học (từ đơn, …hiện tượng chuyển nghĩa của từ). Giờ này chúng ta ôn lại các nội dung: từ đồng âm,…trường từ vựng để giúp các em nắm vững hơn và biết vận dụng các kiến thức này vào giải quyết các bài tập.
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
HĐ1. HDHS ôn tập từ đồng âm: H: Thế nào là từ đồng âm? |
V. Từ đồng âm: 1. Khái niệm: - Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau VD: Kiến bò (ĐT) đĩa thịt bò (DT) ⇒ đồng âm |
H: Hãy phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm? Cho VD? Làm bài tập (mục V/SGK 124) |
* Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm. a) Hiện tượng từ nhiều nghĩa: một từ có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau. VD: Từ "chín" - Chỉ lương thực, thực phẩm đã nấu chín: Cơm chín… - Chỉ thực vật phát triển đến giai đoạn cuối có thể thu hoạch hoặc sử dụng được: Lúa chín, mít chín. - Chỉ sự vật đã được xử lí qua nhiệt như 1 công đoạn bắt buộc: Vá chín b) Hiện tượng đồng âm: 2 hoặc nhiều từ ngữ phát âm giống nhau có nghĩa khác xa nhau. VD: Con ngựa lồng lên, lồng vỏ chăn |
H: Trong 2 trường hợp (a) và (b) trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm? Vì sao? |
2. Bài tập 2 (124) a. Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa: - Lá 1: nghĩa gốc - Lá 2 (lá phổi): nghĩa chuyển b. Đường 1: đường ra trận Đường 2: như đường ⇒ từ đồng âm nghĩa khác nhau |
HĐ2. HDHS ôn tập từ đồng nghĩa: H: Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? |
VI. Từ đồng nghĩa: 1. Khái niệm: - Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau . VD: mẹ và má, chết - hi sinh, quả- trái |
- HD H/s làm bài tập mục VI. H: Chọn cách hiểu đúng trong những cách sau đây? Giải thích vì sao lại chọn như vậy? |
2. Bài tập a. Bài tập 2(125) - Chọn cách hiểu d: "các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng" VD: Nhóm từ: chết, bỏ mạng, khuất núi, tỏi, hai năm mươi…không thể thay thế cho nhau trong nhiều trường hợp. |
- Đọc yêu cầu BT 3 - Làm BT - Trình bày miệng trước lớp H: Trên cơ sở nào từ "xuân" có thể thay thế cho từ tuổi? H: Việc thay thế từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt ntn? |
b. Bài tập 3 (125) - Khi người ta đã ngoài 70 xuân… → từ xuân thay thế cho từ tuổi ⇒ xuân chỉ một mùa trong 4 mùa của năm - 1 năm lại tương ứng 1 tuổi → Như vậy lấy 1 mùa để chỉ 4 mùa là phép hoán dụ (lấy bộ phận để chỉ toàn thể ) - 4mùa = 1năm = 1tuổi là phép so sánh ngang bằng. - Từ "xuân" ở đây được sử dụng để tránh lặp từ tuổi tác,có hàm ý chỉ sự tươi đẹp trẻ trung đồng thời thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả. |
HĐ3. HDHS ôn tập từ trái nghĩa: H: Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa? Cho VD? - Đọc yêu cầu BT H: Cho biết các cặp từ sau cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa? - Gv hướng dẫn hs làm bài tập |
VII. Từ trái nghĩa 1. Khái niệm: - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một cơ sở chung nào đó. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. VD: già >< trẻ (độ tuổi) Già >< non ( sự vật) 2. Bài tập a. Bài tập 1 (125): Cặp từ có quan hệ trái nghĩa: Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp b. Bài tập 2(125) - Cùng nhóm với sống - chết có: chẵn - lẻ; chiến tranh - hoà bình (trái nghĩa lưỡng phân: biểu thị 2 khái niệm đối lập nhau và loại trừ nhau,thường không có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá) - Cùng nhóm với già - trẻ: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu - nghèo (trái nghĩa thang độ: biểu thị khái niệm có tính chất thang độ, khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia, có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá) |
HĐ4. HDHS ôn tập cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: H: Nêu khái niệm về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Cho VD? - 1 HS lên bảng, lập bảng hệ thống - 1 H/s trình bày miệng, H/s khác bổ sung |
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: 1. Khái niệm: - Từ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ khác - Từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác VD: Động vật: chó, mèo, gà, lợn - Một từ ngữ co nghĩa rộng đối với những từ ngữ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với 1 từ ngữ khác 2. Bài tập 2 (126) - Từ: từ đơn và từ phức - Từ phức: từ ghép và từ láy + Từ ghép: chính phụ + đẳng lập + Từ láy: láy toàn bộ + láy bộ phận Láy bộ phận: Láy âm và lấy vần Từ (Xét về đ/đ cấu tạo) - Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ VD: Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu… |
HĐ5. HDHS ôn tập cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: H: Nhắc lại khái niệm từ vựng? Cho VD? - HD H/s làm BT - Trình bày trước lớp |
IX. Trường từ vựng 1. Khái niệm: - Là tập hợp tất cả những từ có một nét chung về nghĩa. VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách bút… 2. Bài tập 2 từ cùng trường từ vựng là tắm - bể → tăng giá trị biểu cảm của câu nói, khiến cho câu văn có hình ảnh sinh động và có giá trị biểu cảm. Sức tố cáo tội ác thực dân Pháp mạnh mẽ hơn. |
4. Củng cố - luyện tập
- Hệ thống bài
- Các nội dung: từ đồng âm … trường từ vựng.
- Học + ôn lại các nội dung đã học.
5. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Làm các bài tập
- Lập dàn bài chi tiết cho đề bài viết số 2 - chuẩn bị học giờ trả bài
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 9 mới nhất, chuẩn nhất khác:
- Giáo án: Chương trình địa phương (phần văn)
- Giáo án: Tổng kết về từ vựng (Tiết 1)
- Giáo án: Tổng kết về từ vựng (Tiết 2)
- Giáo án: Trả bài tập làm văn số 2
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 9 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)