Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 7: Tế bào nhân sơ

Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 7: Tế bào nhân sơ

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Giáo án Sinh 10 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:

1. Về năng lực

1.1. Năng lực Sinh học

- Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần chủ yếu của tế bào nhân sơ.

- Giải thích được tại sao gọi tên là tế bào nhân sơ.

- Vận dụng kiến thích bài học để giải thích được tại sao trong y tế khi dùng kháng sinh diệt vi khuẩn phải biết đó là vi khuẩn gram dương hay âm.

1.2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc sách, tự trả lời câu hỏi, tích cực tìm kiếm tài liệu về tế bào nhân sơ.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm hiểu một số loài vi khuẩn có lợi, có hại con người đã tìm ra.

Quảng cáo

2. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Tìm hiểu bài trước ở nhà; tích cực tìm hiểu bài, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

- Trách nhiệm: Chủ động, có ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.

 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.

- Phiếu học tập.

- Hình vẽ SGK bài 7; tranh ảnh về các vi khuẩn.

- Video có hình ảnh thật về vi khuẩn:

https://youtu.be/IVkBO65LWRQ

2. Học sinh

- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

- Chuẩn bị nguyên liệu làm mô hình tế bào vi khuẩn.

Quảng cáo

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)

a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.

- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.

b) Nội dung:

- Học sinh suy nghĩ thảo luận trả lời bài tập tình huống gắn liền với thực tế:

Hiện nay môi trường bị ô nhiễm, biến đổi khí hậu diễn ra mạnh mẽ, xuất hiện nhiều bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra. Nếu em là bác sĩ trước khi kê đơn thuốc kháng sinh cho bệnh nhân em sẽ làm gì để có đơn thuốc phù hợp? Tại sao kháng sinh lại chữa được bệnh?

c) Sản phẩm học tập:

- Các câu trả lời của học sinh có thể đúng, cũng có thể sai.

d) Tổ chức thực hiện:

Quảng cáo

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập

GV đưa ra tình huống và yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn để đưa ra cách giải quyết.

HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ.

HS thảo luận nhóm cặp đôi và vạch ra các phương án để trả lời câu hỏi khởi động.

Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, nếu còn cách giải quyết khác thì tiếp tục gọi HS để liệt kê ra một số cách giải quyết.

- HS báo cáo phần trả lời của mình.

- Lắng nghe câu trả lời của bạn và đưa ra ý kiến bổ sung.

Bước 4. Nhận định và kết luận

GV không chốt kiến thức màdẫn dắt vào nội dung bài mới: Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.

HS lắng nghe.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ

a) Mục tiêu:

- HS nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.

- Giải thích được vì sao gọi là tế bào nhân sơ.

b) Nội dung:

- Hoạt động cặp đôi: Nghiên cứu SGK mục I trang 44 để trả lời hoàn thành phiếu học tập số 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.

Phiếu học tập số 1

Đặc điểm

Không

Màng nhân

   

Kích thước nhỏ

   

Các hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc

   

1. Kích thước nhỏ mang lại lợi thế gì cho vi khuẩn? ....................................

2. Tại sao tế bào vi khuẩn gọi là tế bào nhân sơ?

c) Sản phẩm học tập:

Nội dung phiếu học tập số 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.

Đặc điểm

Không

Vật chất di truyền có màng bao bọc

 

X

Kích thước nhỏ

X

 

Các hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc

 

X

1. Kích thước nhỏ → tỷ lệ S/V lớn:

- Tốc độ trao đổi chất với môi trường qua màng nhanh.

- Sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi khác trong TB diễn ra nhanh hơn, TB sinh trưởng, phát triển nhanh và sinh sản nhanh → vi khuẩn dễ thích ứng với môi trường.

2. Vì tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh, chưa có màng nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Sinh học 10 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Sinh học 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên