Giáo án Sinh học 7 Bài 4: Trùng roi
Giáo án Sinh học 7 Bài 4: Trùng roi
Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KNTT 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ
- HS: Ôn lại bài thực hành.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Không
3. Bài mới
Trùng roi là Động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên, lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho ng ành Động vật nguyên sinh, là 1 nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của TV và vừa của ĐV (môn TVvà ĐV đều coi trùng roi thuộc pham vi nghiên cứu của mình). Đây cũng là một bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới ĐV và TV . Vậy chúngcó cấu tạo như thế nào? Chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
---|---|
- GV yêu cầu: + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước. |
I. Trùng roi xanh |
?Trùng roi sống ở đâu? - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. |
1. Nơi sống: Trong nước ngọt( ao, hồ, đầm, ruộng, vũng nước mưa v.v.) |
+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK. ? Trùng roi cấu tạo và di chuyển như thế nào. + Hoàn thành phiếu học tập. - GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập: - Yêu cầu nêu được: |
2. Cấu tạo và di chuyển |
1.Cấu tạo trùng roi. |
a. Cấu tạo: - Cơ thể là 1 TB (0,05m) hình thoi, có roi + Màng + Chất nguyên sinh: +Hạt diệp lục, hạt dự trữ + Không bào: Co bóp và tiêu hoá + Điểm mắt, Có roi di chuyển |
Cách di chuyển? |
b. Di chuyển: - Roi xoáy vào nước → vừa tiến vừa xoay mình. |
2. Hình thức dinh dưỡng? |
3. Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. |
3. Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? - HS dựa vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. (Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể) - Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4: “Tính hướng sáng” |
4. Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. |
4. Khả năng hướng về phía có ánh sáng? |
5. Tính hướng sáng - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng. |
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung - GV chữa bài tập trong phiếu:( bảng kết luận) - Làm nhanh bài tập mục → thứ 2 trang 18 SGK. - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. - HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần). - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. - Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng. |
- Đáp án: Roi và điểm mắt, có diệp lục, có thành xenlulôzơ. Kết luận: (Bảng phiếu học tập) |
Kết luận:
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Bài tập | Tên động vật/ Đặc điểm | Trùng roi xanh |
---|---|---|
1 |
Cấu tạo Di chuyển |
- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước vừa tiến vừa xoay mình. |
2 |
Dinh dưỡng |
- Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. |
3 |
Sinh sản |
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. |
4 |
Tính hướng sáng |
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
Mục tiêu: HS thấy đựoc tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
---|---|
- GV yêu cầu HS: + Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18. - Cá nhân đọc TT. |
II.Tập đoàn trùng roi |
+ Hoàn thành bài tập mục → trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống). - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập: - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. |
- Đáp án: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. |
- GV nêu câu hỏi: ?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào? |
- Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. |
- Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc? - GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. |
|
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? |
|
- GV rút ra kết luận. |
Kết luận: - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. |
4. Củng cố
- GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 7 chuẩn khác:
- Bài 3: Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh
- Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày
- Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 7 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 7 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)