Giáo án (Luyện từ và câu lớp 4) Danh từ (trang 10, 11) - Cánh diều

Giáo án (Luyện từ và câu lớp 4) Danh từ (trang 10, 11) - Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Hiểu khái niệm danh từ, ý nghĩa của danh từ.

- Nhận biết được các danh từ trong câu, trong đoạn.

- Sử dụng được danh từ trong nói và viết.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động chuẩn bị bài, giải BT ở nhà.

Quảng cáo

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.

2. Hình thức tổ chức dạy học

- Hoạt động độc lập, hoạt động nhóm, hoạt động lớp.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

a. Đối với giáo viên

- Giáo án, SGK, SGV, SBT Tiếng Việt 4, tập một.

- Bài giảng trình chiếu.

- Giấy A4.

- Máy tính, máy chiếu.

b. Đối với học sinh

- SGK, VBT Tiếng Việt 4, tập một.

- Vở viết, giấy nháp.

Quảng cáo

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

* Kiểm tra bài cũ

- GV yêu cầu HS tìm một số từ chỉ sự vật và chỉ ra mỗi từ được dùng để trả lời cho câu hỏi nào trong các câu hỏi Ai?, Cái gì?, Con gì?.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS báo cáo kết quả. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS.

* Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài mới cho HS:

Ở lớp 2, lớp 3 các em đã được tìm hiểu về các từ chỉ sự vật, những từ có thể trả lời câu hỏi Ai?, Cái gì?, Con gì?. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về những từ này.

- GV ghi tên bài học: Luyện từ và câu – Danh từ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nhận xét

Nhiệm vụ 1: Tìm từ chỉ sự vật (BT1)

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm được từ chỉ sự vật.

b. Cách tiến hành

- GV cho HS đọc yêu cầu của BT1, hoạt động nhóm và thực hiện BT1: Tìm các từ chỉ sự vật trong những câu đã cho.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS báo cáo kết quả. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Từ chỉ sự vật trong câu:

a. mẹ, Hồng, cửa nhà.

b. chích bông, sâu, mối, mùa màng, cây cối.

c. (cơn) mưa, mùa vụ, cánh đồng.

Nhiệm vụ 2: Xếp các từ vào nhóm thích hợp (BT2)

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xếp được các từ vào nhóm thích hợp.

b. Cách tiến hành

- GV cho HS đọc yêu cầu của BT2, hoạt động nhóm và thực hiện BT2: Xếp các từ tìm được ở BT1 vào nhóm thích hợp:

Giáo án (Luyện từ và câu lớp 4) Danh từ (trang 10, 11) | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều

- GV lưu ý:

+ Kiến thức về từ chỉ sự vật đã được dạy từ lớp 2.

+ Sự phân loại các từ chỉ sự vật thành từ chỉ người, từ chỉ vật, từ chỉ con vật, từ chỉ thời gian là một sự phân loại ngôn ngữ học, dựa trên khả năng trả lời các câu hỏi (Ai?, Cái gì?, Cây gì?, Con gì?, Bao giờ?,…), cho nên không trùng khít với sự phân loại logic. Nhiều ngôn ngữ sử dụng câu hỏi Ai? để hỏi về con vật. Về khả năng đặt câu, chỉ có người và động vật mới được miêu tả bằng động từ chỉ hoạt động; còn tĩnh vật (đồ vật, cây cối) chỉ được miêu tả bằng động từ chỉ hoạt động khi sự vật được nhân hóa.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS báo cáo kết quả. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ Từ chỉ người: mẹ, Hồng.

+ Từ chỉ vật: cửa nhà, cánh đồng, cây cối.

+ Từ chỉ con vật: chích bông, sâu, mối.

+ Từ chỉ thời gian: mùa màng, mùa vụ.

+ Từ chỉ hiện tượng tự nhiên: (cơn) mưa.

Hoạt động 2: Rút ra bài học

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nội dung bài học.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS trình bày kiến thức cần ghi nhớ: Các từ chúng ta vừa tìm hiểu ở hai BT trên được gọi là danh từ. Vậy ai có thể trả lời câu hỏi: Danh từ là gì?

- GV yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ về danh từ.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

- HS hoạt động nhóm, thực hiện BT.

- HS báo cáo kết quả.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS hoạt động nhóm, thực hiện BT.

- HS báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS xung phong trả lời:

Danh từ là từ chỉ sự vật.

- HS thực hiện.

VD: học sinh, nhà trường, gà, vịt, Mặt Trăng,…

Quảng cáo

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát chuẩn giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên